Hệ thống pháp luật

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 09/2001/QĐ-TTG

Hà Nội, ngày 11 tháng 01 năm 2001 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CHUYỂN DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU VÀ CHẾ BIẾN THUỶ SẢN ĐÔNG LẠNH 4 THUỘC TỔNG CÔNG TY THUỶ SẢN VIỆT NAM THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN 

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Nghị định số 44/1998/NĐ-CP ngày 29 tháng 6 năm 1998 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước thành Công ty cổ phần;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thủy sản,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt phương án cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước Công ty Xuất nhập khẩu và chế biến thuỷ sản đông lạnh 4 theo đề nghị tại công văn số 3095/BTS-TTr ngày 19 tháng 10 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản :

1. Vốn Điều lệ của Công ty cổ phần : 15.000.000.000 đồng.

Trong đó :

- Tỷ lệ cổ phần nhà nước 25% vốn Điều lệ.

- Tỷ lệ cổ phần bán cho người lao động trong doanh nghiệp 30% vốn Điều lệ.

- Tỷ lệ cổ phần bán cho cổ đông Việt Nam ngoài doanh nghiệp 25% vốn Điều lệ.

- Tỷ lệ cổ phần bán cho cổ đông nước ngoài 20% vốn Điều lệ.

2. Giá trị thực tế của Công ty Xuất nhập khẩu và chế biến thuỷ sản đông lạnh 4 tại thời điểm ngày 01 tháng 01 năm 1999 để cổ phần hoá là 20.906.511.972 đồng, trong đó giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp 12.318.672.182 đồng.

3. Ưu đãi cho người lao động trong doanh nghiệp :

- Tổng số cổ phần bán theo giá ưu đãi cho người lao động trong doanh nghiệp là 35.390 cổ phần; phần giá trị được ưu đãi là 1.061.700.000 đồng.

- Tổng số cổ phần ưu đãi cho người lao động nghèo trả chậm là 8.130 cổ phần, giá trị được trả chậm 569.100.000 đồng.

Điều 2. Chuyển doanh nghiệp nhà nước Công ty Xuất nhập khẩu và chế biến thuỷ sản đông lạnh 4 thuộc Tổng công ty Thuỷ sản Việt Nam thành Công ty cổ phần :

- Tên gọi đầy đủ bằng tiếng Việt Nam : Công ty cổ phần Thuỷ sản số 4.

- Tên giao dịch quốc tế : SEAFOOD JOINT STOCK COMPANY No4.

- Trụ sở chính : số 331 Bến Vân Đồn, phường 1, quận 4, thành phố Hồ Chí Minh.

Điều 3. Công ty cổ phần Thủy sản số 4 kinh doanh các ngành nghề sau :

- Thu mua, chế biến các mặt hàng thuỷ hải sản, nông sản, thuỷ hải sản, súc sản.

- Kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp thuỷ hải sản, nông sản, súc sản và các loại hàng hoá, vật tư, thiết bị, công nghệ phẩm phục vụ cho các nhu cầu sản xuất kinh doanh trong và ngoài ngành.

- Dịch vụ bảo trì, bảo dưỡng sửa chữa các thiết bị cơ điện lạnh.

- Sản xuất kinh doanh các ngành nghề khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Điều 4. Công ty cổ phần Thuỷ sản số 4 :

- Là pháp nhân theo pháp luật Việt Nam kể từ ngày được cấp đăng ký kinh doanh, kinh doanh theo giấy phép đăng ký, thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Ngân hàng theo quy định của pháp luật. Hoạt động theo Điều lệ của Công ty cổ phần, Luật Doanh nghiệp.

- Giám đốc và kế toán trưởng Công ty Xuất nhập khẩu và chế biến thuỷ sản đông lạnh 4 có trách nhiệm điều hành, quản lý doanh nghiệp đến khi bàn giao toàn bộ Công ty cho Hội đồng quản trị và Giám đốc Công ty cổ phần Thuỷ sản số 4.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Bãi bỏ các Quyết định trước đây trái với Quyết định này. Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản, Hội đồng quản trị Tổng công ty Thuỷ sản Việt Nam, Giám đốc Công ty Thuỷ sản số 4, Hội đồng quản trị Công ty cổ phần Thuỷ sản số 4 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.

 


Nơi nhận:

- Như Điều 5,
- Thủ tướng, các PTT Chính phủ,
- Ban Tổ chức Trung ương,
- Ban Kinh tế Trung ương,
- Các Bộ : Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư
Lao động - Thương binh và Xã hội,
- Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam,
- Công báo,
- VPCP : BTCN, các PCN,
các Vụ : TH, KTTH,
- Lưu : ĐMDN (5b), Văn thư.

KT. THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
PHÓ THỦ TƯỚNG
 



Nguyễn Tấn Dũng

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 09/2001/QĐ-TTg về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước Công ty Xuất nhập khẩu và chế biến thuỷ sản đông lạnh 4 thuộc Tổng công ty Thuỷ sản Việt Nam thành Công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành

  • Số hiệu: 09/2001/QĐ-TTg
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 11/01/2001
  • Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
  • Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 11/01/2001
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản