BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 765TCT/DNK | Hà Nội, ngày 17 tháng 03 năm 2005 |
Kính gửi: Công ty TNHH DV & TM Thanh Dương
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 47/CV ngày 14/2/2005 công văn số 49/CV ngày 12/3/2005 của Công ty TNHH DV & TM Thanh Dương thắc mắc việc hướng dẫn của Cục Thuế thành phố Hà Nội và cục thuế tỉnh Hưng Yên về việc kê khai thuế GTGT đối với Chi nhánh trực thuộc. Về việc này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Theo quy định tại Điểm 2, Mục II, Phần C, Thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng thì trường hợp Công ty nêu được thực hiện như sau:
+ Trường hợp Chi nhánh có tư cách pháp nhân không đầy đủ, có con dấu và tài khoản ngân hàng có phát sinh doanh thu phải kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ tại Chi cục thuế Yên Mỹ thuộc Cục Thuế tỉnh Hưng Yên.
+ Trường hợp Chi nhánh không có tư cách pháp nhân, không có tài khoản, không hạch toán được đầy đủ thuế đầu vào có phát sinh doanh thu phải kê khai tại địa phương theo tỷ lệ 2% trên doanh thu (đối với loại thuế suất 5%) hoặc 3% trên doanh thu (đối với thuế suất 10%), Công ty chính có trách nhiệm kê khai quyết toán thuế GTGT theo chế độ quy định với Chi cục Thuế quận Thanh Xuân thuộc Cục thuế thành phố Hà Nội. Số thuế GTGT chi nhánh đã nộp tại Hưng Yên được tính vào số thuế GTGT đã nộp khi Công ty kê khai nộp thuế GTGT tại Hà Nội.
Căn cứ tài liệu do Công ty TNHH Thanh Dương cung cấp, đối chiếu với quy định nêu trên thì doanh thu hoạt động cho thuê nhà xưởng kê khai nộp thuế GTGT tính bằng 3% doanh thu với Chi cục Thuế Yên Mỹ thuộc Cục thuế Hưng Yên và kê khai quyết toán thuế GTGT chung tại Công ty.
Trường hợp Công ty còn vuớng mắc đề nghị cung cấp cụ thể: Giấy phép thành lập chi nhánh: Hợp đồng cho thuê văn phòng: Hóa đơn (bản sao) xuất cho đơn vị thuê để Tổng cục Thuế xem xét giải quyết.
Tổng cục Thuế thông báo để Công ty TNHH DV & TM Thanh Dương biết và thực hiện.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ |
- 1Công văn số 4334/TCT-PCCS của Tổng cục Thuế về việc trả lời chính sách thuế
- 2Công văn số 4956/TCT-PCCS của Tổng cục Thuế về việc trả lời chính sách thuế
- 3Công văn số 4999/TCT-PCCS của Tổng cục Thuế về trả lời chính sách thuế
- 4Công văn số 4057 TCT/DNK ngày 03/12/2004 của Tổng cục thuế về việc trả lời chính sách thuế
- 5Công văn số 4135 TCT/ĐTNN ngày 10/12/2004 của Tổng cục thuế về việc trả lời chính sách thuế
- 6Nghị định 158/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng và Luật Thuế giá trị gia tăng sửa đổi
- 7Công văn số 415TCT/DNK về việc trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn số 565TCT/DNK về việc trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Công văn số 4334/TCT-PCCS của Tổng cục Thuế về việc trả lời chính sách thuế
- 2Công văn số 4956/TCT-PCCS của Tổng cục Thuế về việc trả lời chính sách thuế
- 3Công văn số 4999/TCT-PCCS của Tổng cục Thuế về trả lời chính sách thuế
- 4Công văn số 4057 TCT/DNK ngày 03/12/2004 của Tổng cục thuế về việc trả lời chính sách thuế
- 5Công văn số 4135 TCT/ĐTNN ngày 10/12/2004 của Tổng cục thuế về việc trả lời chính sách thuế
- 6Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi 2003
- 7Nghị định 158/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng và Luật Thuế giá trị gia tăng sửa đổi
- 8Thông tư 120/2003/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 158/2003/NĐ-CP thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi do Bộ Tài chính ban hành
- 9Công văn số 415TCT/DNK về việc trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn số 565TCT/DNK về việc trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn số 765TCT/DNK về việc trả lời chính sách do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 765TCT/DNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 17/03/2005
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Phạm Văn Huyến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/03/2005
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực