- 1Quyết định 164/2000/QĐ-BTC về Danh mục các nhóm mặt hàng Nhà nước quản lý giá tính thuế nhập khẩu và Bảng giá tối thiểu các mặt hàng Nhà nước quản lý giá nhập khẩu để xác định trị giá tính thuế nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành
- 2Thông tư 122/2000/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 79/2000/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng do Bộ tài chính ban hành
- 3Thông tư 08/2002/TT-BTC hướng dẫn áp dụng giá tính thuế nhập khẩu theo hợp đồng mua bán ngoại thương do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3665 TCT/NV3
| Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2002 |
Kính gửi | Công ty Hợp tác lao động nước ngoài |
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 265/CV-LOD ngày 04/7/2002 của Công ty Hợp tác lao động nước ngoài - Bộ Giao thông vận tải hỏi về chính sách thuế. Về việc này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1/ Về giá tính thuế GTGT: Căn cứ điểm 2, mục I, Phần B Thông tư số 122/2000/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 79/2000/NĐ-CP ngày 29/12/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế GTGT; căn cứ Quyết định số 164/2000/QĐ-BTC ngày 10/10/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Bảng giá tính thuế nhập khẩu tối thiểu đối với một số nhóm mặt hàng Nhà nước quản lý giá tính thuế; Thông tư số 08/2002/TT-BTC ngày 23/01/2002 của Bộ Tài chính, thì: Giá tính thuế GTGT hàng nhập khẩu được xác định trên cơ sở giá tính thuế hàng nhập khẩu cộng (+) với thuế nhập khẩu. Giá tính thuế nhập khẩu được xác định trên cơ sở các văn bản hướng dẫn. Theo đó, các mặt hàng không thuộc Danh mục các nhóm mặt hàng Nhà nước quản lý giá tính thuế; có đủ điều kiện áp dụng giá tính thuế theo giá ghi trên hợp đồng thì giá tính thuế nhập khẩu là giá ghi trên hợp đồng ngoại thương (giá CIF).
2/ về việc xuất hóa đơn đối với khoản do Công ty chi hộ cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu: Căn cứ điểm 1, mục I, Phần A; Tiết a; khoản 5.3; điểm 5; mục IV; Phần B; Thông tư số 122/2000/TT-BTC nêu trên; thì căn cứ Hợp đồng uỷ thác nhập khẩu để xử lý như sau:
- Cơ sở nhận uỷ thác chi hộ thì khi lập chứng từ chi, ghi tên, địa chỉ, mã số thuế của đơn vị đi uỷ thác để chuyển cho đơn vị đi uỷ thác thanh toán và khấu trừ.
- Trường hợp cơ sở nhận uỷ thác nhập khẩu cho nhiều cơ sở, chứng từ chi liên quan đến nhiều cơ sở phải thanh toán khác nhau (chứng từ chi ghi tên, địa chỉ, mã số thuế của bên nhận uỷ thác), thì:
+ Đối với chứng từ chi mang tính chất phí, lệ phí (không có hóa đơn GTGT) thì cơ sở nhận uỷ thác và các cơ sở đi uỷ thác làm theo biên bản thanh lý hợp đồng uỷ thác để thanh toán. Hợp đồng uỷ thác; biên bản thanh lý (hoặc đối chiếu công nợ); chứng từ chi là các chứng từ để các bên thanh toán và hạch toán chi phí.
+ Đối với chứng từ chi liên quan đến các hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu thuế GTGT có hóa đơn GTGT thì cơ sở nhận uỷ thác lập hóa đơn GTGT theo đúng giá và thuế GTGT thực trả liên quan đến hàng hóa nhập khẩu uỷ thác để các bên thanh toán và kê khai thuế GTGT (đầu vào, đầu ra).
Tổng cục Thuế trả lời để Công ty Hợp tác lao động nước ngoài - Bộ Giao thông vận tải được biết và hướng dẫn các đơn vị thực hiện./.
| |||
Đặng Thị Bình An |
- 1Công văn số 475/BTC-TCHQ của Tổng Cục Hải quan về việc chính sách thuế đối với hàng nhập khẩu
- 2Quyết định 164/2000/QĐ-BTC về Danh mục các nhóm mặt hàng Nhà nước quản lý giá tính thuế nhập khẩu và Bảng giá tối thiểu các mặt hàng Nhà nước quản lý giá nhập khẩu để xác định trị giá tính thuế nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành
- 3Nghị định 79/2000/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng
- 4Thông tư 122/2000/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 79/2000/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng do Bộ tài chính ban hành
- 5Thông tư 08/2002/TT-BTC hướng dẫn áp dụng giá tính thuế nhập khẩu theo hợp đồng mua bán ngoại thương do Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn số 1196/TCHQ-KTTT về việc xét miễn thuế đối với hàng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn số 3665 TCT/NV3 ngày 01/10/2002 của Bộ Tài chính -Tổng cục Thuế về chính sách thuế đối với hàng nhập khẩu
- Số hiệu: 3665TCT/NV3
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 01/10/2002
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế
- Người ký: Đặng Thị Bình An
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/10/2002
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực