Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3417/TCT-TS | Hà Nội, ngày 06 tháng 10 năm 2005 |
Kính gửi: Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc
Trả lời công văn số 2141/CT-THDT ngày 9/9/2005 về vướng mắc trong việc thu tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ Khoản 2.b Điều 6 Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 3/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất quy định: “Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa thu tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với thu tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp”.
Do đó, trường hợp các hộ dân tại huyện Tam Đảo đã được Ủy ban nhân dân thị xã Vĩnh Yên cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất vườn cho toàn bộ khu đất sử dụng (tức là được Nhà nước giao sử dụng đất nông nghiệp), nay nếu được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho chuyển mục đích sử dụng đất vườn đó sang đất ở thì Chi cục Thuế huyện Tam Đảo thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 2.b Điều 6 Nghị định số 198/2004/NĐ-CP nêu trên là đúng chế độ của pháp luật hiện hành.
Theo báo cáo của Cục Thuế tỉnh Vĩnh Phúc thì có một số hộ gia đình, cá nhân đã làm nhà ở trên diện tích vườn đang sử dụng nêu trên (có hộ làm nhà ở từ trước năm 1980). Vì vậy, đề nghị Cục Thuế tỉnh Vĩnh Phúc liên hệ với Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh để làm rõ các khu đất vườn này thuộc trường hợp nào, nếu thuộc các trường hợp đất ở có vườn ao thuộc khu dân cư (thuộc khu vực đất phi nông nghiệp) nay được phép chuyển mục đích sang đất ở thì khi được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định tại điểm 2.a Điều 6 Nghị định số 198/2004/NĐ-CP nêu trên./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Công văn số 3417/TCT-TS của Tổng cục Thuế về việc thu tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất
- Số hiệu: 3417/TCT-TS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 06/10/2005
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Phạm Duy Khương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra