Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2941/TCT-CS | Hà Nội, ngày 26 tháng 07 năm 2007 |
Kính gửi: Cục thuế thành phố Cần Thơ
Trả lời công văn số 126/CT-TTHT ngày 04/6/2007 của Cục thuế thành phố Cần Thơ về việc thuế GTGT đối với gỗ rừng trồng; Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại điểm 2.11 mục II phần B Thông tư số 32/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính quy định: “thực phẩm tươi sống, lương thực, lâm sản (trừ gỗ, măng) chưa qua chế biến ở khâu kinh doanh thương mại”, áp dụng thuế suất thuế GTGT 5% và điểm 3.13 mục II phần B Thông tư số 32/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 nêu trên cũng quy định: “… gỗ và sản phẩm bằng gỗ…”, áp dụng thuế suất thuế GTGT 10%;
Theo Thông tư số 62/2004/TT-BTC ngày 24/6/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thuế suất thuế GTGT theo Danh mục Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi; thì gỗ và sản phẩm bằng gỗ thuộc chương 44 (trừ ván ép thuộc các nhóm 4410 và 4411), thuế suất thuế GTGT 10%.
Căn cứ các quy định trên, gỗ và sản phẩm gỗ không phân biệt rừng trồng hay rừng tự nhiên thuộc diện chịu thuế GTGT với thuế suất thuế GTGT 10% (mười phần trăm)
Tổng cục Thuế trả lời để Cục thuế thành phố Cần Thơ được biết và hướng dẫn thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Thông tư 32/2007/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 158/2003/NĐ-CP, Nghị định 148/2004/NĐ-CP và Nghị định 156/2005/NĐ-CP thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 62/2004/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế suất thuế giá trị gia tăng theo Danh mục Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 12571/BTC-TCT năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm gỗ rừng trồng do Bộ Tài chính ban hành
Công văn số 2941/TCT-CS về thuế giá trị gia tăng đối với gỗ rừng trồng do Tổng cục Thuế ban hành.
- Số hiệu: 2941/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 26/07/2007
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Phạm Duy Khương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra