Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2913/TCT-CS | Hà Nội, ngày 25 tháng 07 năm 2007 |
Kính gửi: Công ty TNHH vận tải Quang Hưng
Trả lời công văn số 07 ngày 04/05/2007 của Công ty TNHH vận tải Quang Hưng đề nghị hướng dẫn giải quyết một số vướng mắc về thuế. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Về thuế GTGT:
Tại Điểm 2.38, Mục II, Phần B, Thông tư số 32/2007/TT-BTC ngày 09/04/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003, Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23/7/2004 và Nghị định số 156/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng quy định đối tượng áp dụng thuế suất thuế GTGT 5%: “Vận tải bao gồm hoạt động vận tải hàng hoá, hành lý, hành khách, không phân biệt cơ sở trực tiếp vận tải hay thuê lại, trừ hoạt động môi giới, đại lý chỉ hưởng hoa hồng, bốc xếp hàng hoá, hành lý.”
Căn cứ theo quy định trên, trường hợp Công ty TNHH vận tải Quang Hưng ký hợp đồng thực hiện cung cấp dịch vụ vận tải cho các doanh nghiệp thì thuộc đối tượng áp dụng thuế suất thuế GTGT là 5% theo quy định trên.
2. Về việc hạch toán giá trị tài sản góp vốn và trích khấu hao:
Tại Điều 4.1.e Chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định Ban hành kèm theo Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định: “Nguyên giá tài sản cố đinh hữu hình loại được cho, được biếu, được tặng, nhận vốn góp liên doanh, nhận lại vốn góp, do phát hiện thừa... là giá trị theo đánh giá thực tế của Hội đồng giao nhận cộng (+) các chi phí mà bên nhận phải chi ra tính đến thời điểm đưa tài sản cố định vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như: chi phí vận chuyển, bốc dỡ; chi phí nâng cấp, lắp đặt, chạy thử, lệ phí trước bạ...”
Căn cứ theo quy định trên, trường hợp Công ty TNHH vận tải Quang Hưng khi nhận tài sản góp vốn là xe ô tô của các tổ chức, cá nhân để thực hiện hợp đồng hợp tác kinh doanh theo phương thức chia lợi nhuận thì việc xác định giá trị tài sản được thực hiện theo hướng dẫn trên.
Về chứng từ đối với tài sản góp vốn được thực hiện theo hướng dẫn tại điểm 2.b công văn số 2926 TC/TCT ngày 14/3/2005 của Bộ Tài chính (bản photo công văn đính kèm).
Công ty TNHH vận tải Quang Hưng được trích khấu hao tài sản cố định đối với các tài sản góp vốn (xe ô tô) của các tổ chức, cá nhân để thực hiện hợp đồng hợp tác kinh doanh theo phương thức chia lợi nhuận nếu các tài sản này được chuyển quyền sở hữu cho Công ty TNHH vận tải Quang Hưng theo quy định tại Điều 29 Luật Doanh nghiệp và đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 3.1, Chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định Ban hành kèm theo Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
3. Về thuế suất thuế TNDN:
Tại Điểm 1, Mục VI, Phần B, Thông tư số 128/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) quy định: “Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng đối với cơ sở kinh doanh là 28%”
Tổng cục Thuế trả lời để Công ty TNHH vận tải Quang Hưng biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thuế giá trị gia tăng sửa đổi 2005
- 2Luật Thuế Thu nhập doanh nghiệp 2003
- 3Nghị định 158/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng và Luật Thuế giá trị gia tăng sửa đổi
- 4Nghị định 164/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
- 5Nghị định 148/2004/NĐ-CP sửa đổi Khoản 1 Điều 7 Nghị định 158/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng và Luật Thuế giá trị gia tăng sửa đổi
- 6Công văn 4511/TCT-CS năm 2013 trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thuế giá trị gia tăng sửa đổi 2005
- 2Luật Doanh nghiệp 2005
- 3Nghị định 156/2005/NĐ-CP sửa đổi Nghị định Hướng dẫn Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật thuế giá trị gia tăng
- 4Thông tư 32/2007/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 158/2003/NĐ-CP, Nghị định 148/2004/NĐ-CP và Nghị định 156/2005/NĐ-CP thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi do Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật Thuế Thu nhập doanh nghiệp 2003
- 6Nghị định 158/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng và Luật Thuế giá trị gia tăng sửa đổi
- 7Nghị định 164/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
- 8Quyết định 206/2003/QĐ-BTC ban hành Chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 128/2003/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 164/2003/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 10Nghị định 148/2004/NĐ-CP sửa đổi Khoản 1 Điều 7 Nghị định 158/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng và Luật Thuế giá trị gia tăng sửa đổi
- 11Công văn 2926/TC/TCT của Bộ Tài chính về việc chứng từ, thuế đối với sản phẩm dịch vụ chuyển, góp vốn của doanh nghiệp
- 12Công văn 4511/TCT-CS năm 2013 trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn số 2913/TCT-CS về việc trả lời chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 2913/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 25/07/2007
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Phạm Duy Khương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra