Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2874/TCHQ-GSQL | Hà Nội, ngày 23 tháng 6 năm 2004 |
Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố
Tổng cục Hải quan nhận được phản ánh của Hải quan một số địa phương vướng mắt trong việc phân loại và áp dụng chính sách mặt hàng đối với máy kéo cầm tay không lắp động cơ nhập khẩu. Để thực hiện thống nhất việc phân loại và áp dụng chính sách đối với mặt hàng này, Tổng cục Hải quan hướng dẫn như sau:
1. Việc phân loại đối với máy kéo cầm tay không lắp động cơ và các bộ phận của máy kéo cầm tay phải căn cứ Danh mục hàng hoá xuất nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 82/2003/QĐ-BTC ngày 13/6/2003; Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định số 110/2003/QĐ-BTC ngày 15/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Thông tư số 85/2003/TT-BTC ngày 29/8/2003 của Bộ Tài chính để thực hiện. Máy kéo cầm tay không lắp động cơ không phải là máy kéo hoàn chỉnh nên không được định danh tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định số 110/2003/QĐ-BTC ngày 25/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính (kể cả trường hợp các cụm chi tiết, chi tiết đã được lắp ráp với nhau). Cụ thể: Thân xe phân loại vào mã số 8707.90.11; Hộp số phân loại vào mã số 8708.40.11 (chưa lắp ráp hoàn chỉnh) hoặc 8708.40.21 (đã lắp ráp hoàn chỉnh); Phanh, trợ lực phanh và phụ tùng của nó được phân loại vào nhóm 8708.31.10; Trụ lái và cơ cấu lái phân loại vào nhóm 8708.94.21;... những chi tiết, bộ phận khác chưa được định danh thì phân loại vào mã 8708.99.99.
2. Đối với các chi tiết, bộ phận của máy kéo cầm tay đã qua sử dụng ngoài việc phân loại theo đúng các nguyên tắc dẫn trên, khi làm thủ tục nhập khẩu, Cục Hải quan các tỉnh, thành phố phải đối chiếu với quy định tại Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 04.4.2001 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý xuất nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001 - 2005 và Thông tư số 11/2001/TT-BTM ngày 18.4.2001 của Bộ Thương mại để thực hiện.
3. Công văn này thay thế công văn số 2688/TCHQ-KTTT ngày 29/6/2001, công văn số 5371/TCHQ-KTTT ngày 31/10/2002 và công văn số 6543/TCHQ-GSQL ngày 23/12/2003 của Tổng cục Hải quan.
Yêu cầu Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố quán triệt đến các đơn vị trực thuộc để thực hiện và thông báo công khai tại các nơi làm thủ tục hải quan để các doanh nghiệp biết./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN |
- 1Công văn số 5371/TCHQ-KTTT ngày 31/10/2002 của Tổng cục Hải quan về việc phân loại mặt hàng máy xới không lắp động cơ
- 2Công văn số 6543/TCHQ-GSQL ngày 23/12/2003 của Tổng cục Hải quan về việc mã số hàng máy kéo cầm tay không llắp động cơ
- 3Công văn 5882/TCHQ-TXNK năm 2017 về phân loại mặt hàng “máy kéo cầm tay” do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Công văn số 5371/TCHQ-KTTT ngày 31/10/2002 của Tổng cục Hải quan về việc phân loại mặt hàng máy xới không lắp động cơ
- 2Công văn số 6543/TCHQ-GSQL ngày 23/12/2003 của Tổng cục Hải quan về việc mã số hàng máy kéo cầm tay không llắp động cơ
- 3Quyết định 46/2001/QĐ-TTg về việc quản lý, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005 do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 4Thông tư 11/2001/TT-BTM hướng dẫn Quyết định 46/2001/QĐ-TTg về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005 do Bộ Thương mại ban hành
- 5Thông tư 85/2003/TT-BTC hướng dẫn phân loại hàng hoá theo Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Biểu thuế xuất khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 82/2003/QĐ-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 82/2003/QĐ-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam (phần 2) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 82/2003/QĐ-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam (phần 3) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 82/2003/QĐ-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam (phần 4) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 82/2003/QĐ-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam (phần 5) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Quyết định 82/2003/QĐ-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam (phần 6) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Quyết định 82/2003/QĐ-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam (phần 7) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13Quyết định 82/2003/QĐ-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam (phần 8) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14Quyết định 110/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 1) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15Quyết định 110/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 2) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 16Quyết định 110/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 3) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 17Quyết định 110/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 4) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 18Quyết định 110/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 5) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 19Quyết định 110/2003/QĐ-BTC ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (Phần 6) do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 20Công văn 5882/TCHQ-TXNK năm 2017 về phân loại mặt hàng “máy kéo cầm tay” do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn số 2874/TCHQ-GSQL ngày 23/06/2004 của Tổng cục Hải quan về việc phân loại mặt hàng máy kéo cầm tay nhập khẩu
- Số hiệu: 2874/TCHQ-GSQL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 23/06/2004
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Vũ Ngọc Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra