BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2623TCT/NV2 | Hà Nội, ngày 12 tháng 7 năm 2002 |
Kính gửi: Cục thuế tỉnh Bình Thuận
Trả lời công văn số 333 CT/KTQD ngày 16/4/2002 của Cục thuế Bình Thuận về việc chứng từ thanh toán hàng hoá xuất khẩu, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Theo quy định tại Tiết 1.1 Điểm 1 Mục I Phần B Thông tư số 122/2000/TT-BTC ngày 29/12/2000 của Bộ Tài chính thì hàng hoá xuất khẩu được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% phải có các hồ sơ, chứng từ chứng minh là hàng thực tế đã xuất khẩu, cụ thể sau đây:
- Hợp đồng bán hàng hóa hoặc hợp đồng gia công, sản xuất hàng xuất khẩu ký với nước ngoài, hợp đồng uỷ thác xuất khẩu đối với trường hợp uỷ thác xuất khẩu.
- Hóa đơn GTGT bán hàng hoặc xuất trả hàng gia công cho nước ngoài, doanh nghiệp chế xuất và cho các đối tượng khác được xác định như xuất khẩu theo quy định của Chính phủ.
- Chứng từ thanh toán tiền hoặc chứng từ xác nhận thanh toán của khách hàng nước ngoài hoặc doanh nghiệp chế xuất.
- Tờ khai hải quan về hàng hoá xuất khẩu có xác nhận hàng đã xuất khẩu của cơ quan hải quan. Trường hợp uỷ thác xuất khẩu thì phải có tờ khai hải quan về hàng hoá xuất khẩu của bên nhận uỷ thác, nếu là bản sao phải có đơn vị nhận uỷ thác ký, đóng dấu.
Theo hướng dẫn trên thì chứng từ thanh toán tiền hoặc chứng từ xác nhận thanh toán của khách hàng nước ngoài hoặc doanh nghiệp chế xuất là một trong các Điều kiện chứng minh hàng thuế xuất khẩu được hưởng thuế suất thuế GTGT 0%.
Trường hợp trong hợp đồng giữa Công ty XNK và đầu tư tỉnh Bình Thuận ký với khách hàng Trung Quốc quy định thanh toán bằng đồng USD, Nhân dân tệ quy đổi ra đồng Việt Nam theo hình thức diện chuyển tiền, nhưng thực tế các đơn vị mua hàng trả tiền cho Công ty xuất nhập khẩu và đầu tư Bình Thuận bằng tiền mặt (đồng Việt Nam). Nếu tiền mặt khách hàng (thanh toán có gốc ngoại tệ tại tài Khoản Việt Nam đồng mở tại Ngân hàng để thanh toán (có xác nhận của Ngân hàng phục vụ) theo quy định tại Nghị định 63/1998/NĐ-CP ngày 17/8/1998 của Chính phủ về quản lý ngoại hối, thì chứng từ thu tiền mặt (đồng Việt Nam) trong trường hợp này được coi là hợp lệ cùng các chứng từ hồ sơ khác theo quy định trên là cơ sở áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục thuế biết và hướng dẫn đơn vị thực hiện./.
| KT/TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ |
- 1Công văn số 4134/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc chứng từ thanh toán qua Ngân hàng
- 2Công văn số 04/TCT-DNK của Tổng cục Thuế về việc chứng từ thanh toán hàng hóa xuất khẩu liên quan đến hoàn thuế GTGT
- 3Công văn số 1083/TCT-ĐTNN của Tổng Cục thuế về việc chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với hàng xuất khẩu tại chỗ
- 4Công văn số 4594TCT/NV6 ngày 03/12/2002 của Bộ Tài chính-Tổng cục thuế về việc chứng từ thanh toán đối với hàng xuất khẩu
- 5Công văn số 2552 TCT/NV1 ngày 15 tháng 07 năm 2003 của Tổng cục Thuế-Bộ Tài chính về việc chứng từ thanh toán hàng xuất khẩu
- 6Công văn số 3216 TCT/NV5 ngày 05/09/2003 của Tổng cục thuế về việc chứng từ thanh toán hàng xuất khẩu
- 7Công văn số 242TCHQ/KTTT về việc chứng từ thanh toán trong quá trình thanh khoản thuế nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 275/BTC-TCHQ năm 2015 về chứng từ thanh toán đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 1Công văn số 4134/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc chứng từ thanh toán qua Ngân hàng
- 2Công văn số 04/TCT-DNK của Tổng cục Thuế về việc chứng từ thanh toán hàng hóa xuất khẩu liên quan đến hoàn thuế GTGT
- 3Công văn số 1083/TCT-ĐTNN của Tổng Cục thuế về việc chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với hàng xuất khẩu tại chỗ
- 4Công văn số 4594TCT/NV6 ngày 03/12/2002 của Bộ Tài chính-Tổng cục thuế về việc chứng từ thanh toán đối với hàng xuất khẩu
- 5Công văn số 2552 TCT/NV1 ngày 15 tháng 07 năm 2003 của Tổng cục Thuế-Bộ Tài chính về việc chứng từ thanh toán hàng xuất khẩu
- 6Công văn số 3216 TCT/NV5 ngày 05/09/2003 của Tổng cục thuế về việc chứng từ thanh toán hàng xuất khẩu
- 7Thông tư 122/2000/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 79/2000/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng do Bộ tài chính ban hành
- 8Công văn số 242TCHQ/KTTT về việc chứng từ thanh toán trong quá trình thanh khoản thuế nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 275/BTC-TCHQ năm 2015 về chứng từ thanh toán đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
Công văn số 2623TCT/NV2 ngày 12/07/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục thuế về chứng từ thanh toán hàng xuất khẩu
- Số hiệu: 2623TCT/NV2
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 12/07/2002
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế
- Người ký: Nguyễn Thị Cúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/07/2002
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực