- 1Thông tư 52-TC/TCT-1997 hướng dẫn Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và các nước do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 95/1997/TT-BTC hướng dẫn và giải thích nội dung Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và các nước đã ký kết và có hiệu lực thi hành tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 01/1999/TT-NG quy định thể lệ hợp pháp hoá giấy tờ, tài liệu do Bộ Ngoại giao ban hành
- 4Thông tư 37/2000/TT-BTC sửa đổi Thông tư 95/1997/TT-BTC ngày 29/12/1997 hướng dẫn và giải thích nội dung các điều khoản của Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và các nước đã ký kết và có hiệu lực thi hành tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2370 TCT/HTQT | Hà Nội, ngày 19 tháng 6 năm 2002 |
Kính gửi: Công ty liên doanh Vina - Shirokl
Phúc đáp công văn số 481 VS/TV ngày 4/6/2002 của Công ty đề nghị hướng dẫn thủ tục để được hoàn thuế thu nhập cá nhân của ông Matsushima, Tổng cục Thuế trả lời như sau:
Căn cứ quy định tại Thông tư số 95/1997/TT/BTC ngày 29 tháng 12 năm 1997 và Thông tư số 37/2000/TT/BTC ngày 5 tháng 5 năm 2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn và giải thích nội dung các Điều Khoản của Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và các nước đã ký kết và có hiệu lực thi hành tại Việt Nam và Thông tư 52 TC/TCT ngày 16/8/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và các nước, thủ tục và hồ sơ xét hoàn thuế được quy định như sau:
1. Hồ sơ xét hoàn thuế bao gồm:
a. Đơn xin hoàn thuế, trong đó nêu rõ:
Mã số đăng ký nộp thuế tại nước ngoài;
Loại thu nhập;
Nguồn thu nhập từ nước nào, thời gian phát sinh;
Niên độ tính thuế;
Số thuế xin hoàn trả, số tài Khoản và ngân hàng giao dịch của đối tượng được hoàn thuế.
b. Bản sao hộ chiếu
c. Bản gốc chứng từ nộp thuế thu nhập tại Nhật Bản
d. Bản sao tờ khai nộp thuế thu nhập tại Nhật Bản
e. Xác nhận của cơ quan thuế nước ngoài về số thuế phải nộp
f. Giấy xác nhận của Kho bạc nhà nước (bản gốc) và các chứng từ nộp thuế tại Việt Nam (bản sao)
g. Quyết toán thuế hàng năm có xác nhận của Cục thuế.
2. Quy định về việc chứng nhận và hợp pháp hóa lãnh sự đối với các giấy tờ, tài liệu, chứng từ dùng để làm căn cứ thực hiện các quy định của Hiệp định:
Chữ ký, con dấu trên giấy tờ, tài liệu nước ngoài để sử dụng tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, tức là phải có dấu hợp pháp hóa lãnh sự của Cơ quan ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài theo quy định tại Thông tư số 01/1999/TT-NG ngày 3 tháng 6 năm 1999 của Bộ Ngoại giao.
3. Toàn bộ hồ sơ xin hoàn thuế được gửi đến Tổng cục Thuế để xem xét, giải quyết (đối với các tài liệu bằng tiếng Nhật, đề nghị Công ty dịch sang tiếng Việt).
Tổng cục Thuế thông báo để Công ty biết và thực hiện./.
| KT/TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ |
- 1Thông tư 52-TC/TCT-1997 hướng dẫn Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và các nước do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 95/1997/TT-BTC hướng dẫn và giải thích nội dung Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và các nước đã ký kết và có hiệu lực thi hành tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 01/1999/TT-NG quy định thể lệ hợp pháp hoá giấy tờ, tài liệu do Bộ Ngoại giao ban hành
- 4Thông tư 37/2000/TT-BTC sửa đổi Thông tư 95/1997/TT-BTC ngày 29/12/1997 hướng dẫn và giải thích nội dung các điều khoản của Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và các nước đã ký kết và có hiệu lực thi hành tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn số 933TCT-HTQT về việc trả lời về Hiệp định thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 103/TCT-HTQT năm 2014 áp dụng Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và Malaysia do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn số 2370 TCT/HTQT ngày 19/06/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về việc áp dụng Hiệp định thuế Việt Nam - Nhật Bản
- Số hiệu: 2370TCT/HTQT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 19/06/2002
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế
- Người ký: Nguyễn Thị Cúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/06/2002
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực