Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | ||
Số: 1872/UBND-THKH | TP. Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 4 năm 2009 | ||
KHẨN |
| ||
Kính gửi: | - Thủ trưởng các sở - ban - ngành thành phố; | ||
Triển khai Kết luận Hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành Đảng bộ thành phố (khóa VIII) và căn cứ Chương trình công tác Quý II năm 2009 của Thành ủy, Ban Thường vụ Thành ủy; Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách năm 2009, Chương trình công tác năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố;
Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo Thủ trưởng các sở - ban - ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện; Tổng Giám đốc, Giám đốc các Tổng Công ty, Công ty nhà nước thuộc thành phố trong Quý II năm 2009 phải tập trung đẩy nhanh tiến độ triển khai các nhiệm vụ thuộc phạm vi trách nhiệm của ngành, cơ quan, đơn vị; khẩn trương hoàn thành các Chương trình, Đề án đã được Ủy ban nhân dân thành phố phân công tại Phụ lục kèm theo Công văn này. Đồng thời, tổ chức triển khai đồng bộ, quyết liệt các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm Quý II năm 2009 đã được Ủy ban nhân dân thành phố xác định tại Báo cáo số 42/BC-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2009; phát huy tinh thần trách nhiệm, khí thế tiến công; chủ động, sáng tạo, đoàn kết, nỗ lực, phấn đấu, góp phần cùng thành phố và cả nước hoàn thành thắng lợi các chỉ tiêu, nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2009./.
Nơi nhận: | TL. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN, CHƯƠNG TRÌNH CẦN TRÌNH THÔNG QUA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ TRONG QUÝ II NĂM 2009
(Kèm theo Công văn số 1872 /UBND-THKH ngày 28 tháng 4 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố)
STT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Ghi chú |
Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố (*) | ||||
1 | Sửa đổi bổ sung Quyết định số 126/2007/QĐ-UBND ngày 20/10/2007 về quản lý thực hiện các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách thành phố | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Tài chính, các sở - ngành liên quan | Quý I chuyển sang |
2 | Báo cáo sơ kết 5 năm thực hiện Nghị quyết Trung ương 8 (khóa IX) về Chiến lược bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới; sơ kết 2 năm thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW của Bộ Chính trị về tăng cường bảo đảm an ninh quốc gia | BCH Quân sự TP, BCH Bộ đội biên phòng TP, Công an thành phố | Các sở - ngành chức năng | Theo Chương trình số 50-CTr/TU |
3 | Bộ tiêu chí thành phố xã hội chủ nghĩa văn minh, hiện đại | Viện Nghiên cứu phát triển | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý I chuyển sang |
4 | Kế hoạch triển khai xây dựng thành phố Hồ Chí Minh trở thành một thành phố xã hội chủ nghĩa văn minh, hiện đại theo lộ trình đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020 | Viện Nghiên cứu phát triển | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý I chuyển sang |
5 | Đề án, kế hoạch triển khai và phương thức huy động các nguồn lực thực hiện xã hội hóa; danh mục dự án kêu gọi xã hội hóa từ nay đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 | Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Y tế | Viện Nghiên cứu phát triển, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, các cơ quan, đơn vị liên quan |
|
6 | Đề án phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ công chức thuộc thành phố | Sở Nội Vụ | Các sở - ngành, quận - huyện |
|
7 | Đề án tiếp tục xã hội hóa một số hoạt động dịch vụ công, đổi mới cơ chế hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn thành phố | Sở Nội vụ | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, các sở - ban - ngành liên quan |
|
8 | Phân cấp, ủy quyền quản lý đầu tư xây dựng cho các BQL Khu công nghiệp - Khu chế xuất, BQL khu Nam, BQL khu đô thị mới Tây Bắc, BQL Đầu tư xây dựng Khu đô thị mới Thủ Thiêm | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Tài nguyên và Môi trường, các quận - huyện liên quan |
|
9 | Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội thành phố 6 tháng đầu năm và các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm đến cuối năm 2009 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở - ban - ngành, quận - huyện |
|
Trình Phó Chủ tịch Thường trực Ủy ban nhân dân thành phố | ||||
10 | Báo cáo sơ kết 5 năm thực hiện Nghị quyết số 36/NQ-TW ngày 26 tháng 3 năm 2004 của Bộ Chính trị về công tác đối với người Việt Nam ở nước ngoài | Ủy ban về Người Việt Nam ở nước ngoài thành phố | Sở Ngoại vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, LH các tổ chức hữu nghị TP, các sở - ngành liên quan | Quý I chuyển sang |
11 | Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm Dịch vụ phân tích thí nghiệm thành phố thành phòng thí nghiệm trọng điểm chuyên về lĩnh vực dịch vụ phân tích thí nghiệm | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Y tế, các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý I chuyển sang |
12 | Dự án đầu tư trang thiết bị kiểm định phương tiện đo, phòng thí nghiệm an toàn các sản phẩm điện gia dụng và cơ khí phục vụ cho quản lý đo lường và chất lượng hàng hóa trên địa bàn | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý I chuyển sang |
13 | Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm Thiết kế chế tạo thiết bị mới (Neptech) | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Công Thương, các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý I chuyển sang |
14 | Chương trình phát triển nguồn nhân lực phục vụ công nghiệp công nghệ thông tin và truyền thông | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động – TB và XH, các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý I chuyển sang |
15 | Đồ án Quy hoạch đất cho các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trung học nghề và bệnh viện trên địa bàn thành phố đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 | Sở Quy hoạch - Kiến trúc | Các sở - ngành, quận - huyện liên quan | Quý I chuyển sang |
16 | Đề án phát triển hệ thống dịch vụ khoa học công nghệ, đáp ứng yêu cầu cạnh tranh và hội nhập kinh tế quốc tế | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Viện Nghiên cứu phát triển, các sở - ngành liên quan | Quý I chuyển sang |
17 | Chương trình phát triển công nghiệp phần mềm trên địa bàn thành phố đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Viện Nghiên cứu phát triển, các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý I chuyển sang |
18 | Quy chế phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong công tác tổ chức, chỉ đạo thực hiện và quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Ngoại vụ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các sở - ngành liên quan | Quý I chuyển sang |
19 | Quy chế đặc thù về xét tuyển, nghiệm thu đề tài và cơ chế tài chính cho Chương trình Khoa học và công nghệ tính toán thành phố | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tư pháp, Viện Nghiên cứu phát triển, LH các Hội khoa học và kỹ thuật TP, các sở - ngành liên quan |
|
20 | Đề án Quy hoạch phát triển hệ thống vận tải hành khách công cộng thành phố đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 | Sở Giao thông - Công chính | Các sở - ban - ngành liên quan |
|
21 | Đề án ngầm hóa hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn thành phố từ nay đến 2015, định hướng đến năm 2020 | Sở Quy hoạch - Kiến trúc | Các sở - ban - ngành, quận - huyện |
|
22 | Đề án triển khai ứng dụng công nghệ thông tin địa lý (GIS) phục vụ cho quy hoạch và quản lý đô thị và đào tạo nguồn nhân lực trên địa bàn | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, các sở -ngành, quận - huyện |
|
23 | Chương trình phát triển thị trường khoa học - công nghệ và sàn giao dịch công nghệ trên địa bàn thành phố đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Công Thương, Sở Thông tin và Truyền thông, LH các Hội khoa học và kỹ thuật TP |
|
24 | Quy định về đổi mới, hoàn thiện cơ chế quản lý khoa học và công nghệ, phát huy hiệu quả, chất lượng của các hoạt động nghiên cứu khoa học; phát triển thị trường khoa học công nghệ; khuyến khích tăng cường các hoạt động tư vấn công nghệ, quản lý và dịch vụ khoa học công nghệ | Sở Khoa học và Công nghệ | Viện Nghiên cứu phát triển, các cơ quan, đơn vị liên quan |
|
25 | Đề án Quy hoạch phát triển ngành vật liệu xây dựng trên địa bàn thành phố đến 2020, tầm nhìn 2025 | Sở Xây dựng | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Quy hoạch kiến trúc, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Khoa học và Công nghệ, các quận - huyện |
|
26 | Mô hình và phương án xây dựng tượng đài Thống Nhất, tượng đài Nam Kỳ khởi nghĩa | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng |
|
27 | Chương trình phát triển mạng lưới bưu chính, viễn thông trên địa bàn thành phố đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Viễn thông thành phố các cơ quan, đơn vị liên quan |
|
28 | Cơ chế phối hợp và quản lý, sử dụng các nguồn vốn tín dụng ưu đãi và các nguồn tài trợ từ thiện cho người nghèo, hộ nghèo trên địa bàn thành phố | Sở Lao động, Thương binh & xã hội | Các sở - ngành liên quan, các quận - huyện |
|
29 | Chương trình công dân điện tử | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan |
|
30 | Đề án ngầm hóa lưới điện và chỉnh trang các loại cáp treo trên trụ điện trên địa bàn thành phố từ nay đến năm 2020 | Công ty Điện lực thành phố, Viễn thông thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng, các quận - huyện |
|
31 | Đề án điều chỉnh giá nước sạch năm 2009 theo lộ trình giá nước 2007-2013 | Tổng Công ty Cấp nước Sài Gòn | Sở Giao thông Vận tải, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
32 | Quy chế đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn thành phố | Sở Xây dựng | Sở Quy hoạch - Kiến trúc, các sở - ngành liên quan, các quận - huyện |
|
33 | Quy chế quản lý kiến trúc và quy hoạch xây dựng trên địa bàn thành phố | Sở Quy hoạch - Kiến trúc | Sở Xây dựng, các sở - ngành liên quan |
|
34 | Quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn thành phố | Sở Xây dựng | Sở Quy hoạch - Kiến trúc, các sở - ngành liên quan, các quận - huyện |
|
35 | Sửa đổi, bổ sung các quy định về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn thành phố | Sở Tài nguyên Môi trường | Sở Tài chính, Tư pháp, Xây dựng, QHKT, Nông nghiệp và phát triển nông thôn, các quận - huyện |
|
36 | Báo cáo sơ kết 1 năm thực hiện Chương trình hành động số 34-CTr/TU ngày 02/5/2008 của Ban Thường vụ Thành ủy thực hiện Thông báo kết luận số 130-TB/TW của Bộ Chính trị về công tác khiếu nại, tố cáo trong thời gian tới | Thanh tra Thành phố | Công an thành phố, VP Tiếp công dân TP, các quận - huyện |
|
Trình Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố phụ trách lĩnh vực công – nông nghiệp | ||||
37 | Cơ chế, giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động, phát huy vai trò, trách nhiệm của các Hiệp hội chuyên ngành trong hỗ trợ doanh nghiệp thành phố phát triển, cạnh tranh và hội nhập. | Viện Nghiên cứu phát triển | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư, Ban Đổi mới quản lý DN TP, Hiệp hội DN TP | Quý I chuyển sang |
38 | Đề án tách chức năng quản lý sản xuất kinh doanh ra khỏi các sở - ngành quản lý nhà nước, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp; Đề án sắp xếp lại các Tổng Công ty, Công ty nhà nước thuộc thành phố | Sở Nội vụ, Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, các sở - ngành liên quan | Quý I chuyển sang |
39 | Báo cáo sơ kết 5 năm thực hiện Nghị quyết Trung ương 3 (khóa IX), Chỉ thị số 45-CT/TW ngày 22/10/2004 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh sắp xếp, đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nhà nước | Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, các sở - ngành liên quan | Theo Chương trình số 50-CTr/TU |
40 | Dự án Trung tâm Công nghệ sinh học, Trung tâm Quản lý, kiểm định giống cây trồng vật nuôi, Trung tâm Giao dịch triển lãm nông sản thành phố | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Tài nguyên và Môi trường, các quận - huyện liên quan | Quý I chuyển sang |
41 | Đề án nâng cao chất lượng công tác quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm đối với nông sản, thực phẩm đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Y tế, Sở Khoa học và Công nghệ, các sở - ngành liên quan | Quý I chuyển sang (Theo Chương trình số 50-CTr/TU) |
42 | Đề án thành lập các Trung tâm huấn nghiệp cao cấp để đào tạo những ngành nghề mũi nhọn, yêu cầu kỹ thuật cao. | Sở Công thương | Viện Nghiên cứu phát triển, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý I chuyển sang |
43 | Đề án giám sát dịch tễ đàn gia súc, kiểm soát giết mổ, sử dụng hóa chất cấm trong trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, công tác thanh kiểm tra chuyên ngành | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Y tế, Sở Công Thương, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài nguyên và Môi trường, các quận - huyện liên quan | Quý I chuyển sang |
44 | Đề án thành lập Quỹ hỗ trợ các doanh nghiệp trong các khu chế xuất, khu công nghiệp thành phố đổi mới công nghệ | Ban quản lý các khu chế xuất - khu công nghiệp | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Công Thương, Sở Khoa học và Công nghệ | Quý I chuyển sang |
45 | Điều chỉnh quy hoạch sản xuất muối đến năm 2020 theo hướng sản xuất muối sạch, hiện đại | UBND huyện Cần Giờ | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên-Môi trường, Sở Công thương |
|
46 | Đề án bảo vệ, phát triển các loại rừng, cây xanh trên địa bàn thành phố đến năm 2020 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Giao thông Vận tải, Sở Quy hoạch-Kiến trúc, Sở Tài nguyên-Môi trường, các quận-huyện |
|
47 | Đề án điều tra cơ bản về tài nguyên môi trường biển và ven biển, phòng và chống thiên tai | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, huyện Cần Giờ |
|
48 | Quy chế phân loại chất thải rắn công nghiệp và chất thải rắn nguy hại; Chương trình ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý chất thải nguy hại: E-man fest, định vị GPS | Sở Tài nguyên Môi trường | Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Thông tin và Truyền thông, sở Tư pháp, BQL các KCX-KCN, các quận- huyện |
|
49 | Quy chế khuyến khích hoạt động tái sử dụng, tái chế các loại chất thải và phế liệu, góp phần bảo vệ môi trường và phát triển bền vững | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, các cơ quan, đơn vị liên quan |
|
50 | Chương trình thực hành sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2009-2015 | Sở Công Thương | Sở Khoa học và Công nghệ, Điện lực thành phố, các sở - ngành liên quan |
|
51 | Chương trình phát triển ngành công nghiệp chế biến tinh lương thực - thực phẩm từ nay đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 | Sở Công Thương | Các Sở, ngành, quận, huyện liên quan |
|
52 | Điều chỉnh, bổ sung Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao hoặc cho thuê đất | Sở Tài chính | Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở - ngành liên quan, các quận - huyện |
|
53 | Báo cáo sơ kết 5 năm thực hiện Chương trình hành động triển khai Nghị quyết 41-NQ/TW của Bộ Chính trị về bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở - ban - ngành, quận - huyện | Quý III chuyển lên (theo Chương trình số 50-CTr/TU) |
Trình Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố phụ trách lĩnh vực văn xã | ||||
54 | Đề án thành lập Chi Cục quản lý chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm | Sở Nội vụ | Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở - ngành liên quan | Quý I chuyển sang |
55 | Đề án đổi mới công tác tổ chức và quản lý các đơn vị nghệ thuật công lập nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động theo định hướng xã hội hóa | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các sở - ngành liên quan, các quận - huyện | Quý IV chuyển lên (Theo Chương trình số 50-CTr/TU) |
56 | Kế hoạch triển khai thí điểm đấu thầu chỉ tiêu đặt hàng dạy nghề từ ngân sách thành phố | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, các quận - huyện, cơ quan, đơn vị liên quan | Quý I chuyển sang |
57 | Đề án triển khai mô hình Viện - Trường ở Củ Chi; Cơ chế, chính sách thu hút đầu tư và tiêu chí đầu tư vào dự án Viện - trường Củ Chi | Sở Y tế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý I chuyển sang |
58 | Đề án Quy hoạch mạng lưới cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ công tác luyện tập thể thao, Kế hoạch đầu tư để nâng cao thành tích các môn thể thao đỉnh cao; hoàn tất thủ tục đầu tư xây dựng Khu liên hợp Thể thao Rạch Chiếc | Sở Tài chính, Sở Văn hóa thể thao và du lịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý I chuyển sang |
59 | Cơ chế, chính sách ưu đãi về tài chính đối với các dự án đầu tư trong lĩnh vực khuyến khích xã hội hóa | Sở Tài chính | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý I chuyển sang |
60 | Đề án Quy hoạch mạng lưới tượng và tượng đài trên địa bàn thành phố | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở - ngành, quận - huyện |
|
61 | Báo cáo sơ kết tình hình triển khai công tác đặt, đổi tên đường trên địa bàn thành phố, Kế hoạch đặt đổi tên đường từ nay đến năm 2010 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Thông tin và Truyền thông, các quận - huyện |
|
62 | Kế hoạch nâng cấp, trùng tu các di tích lịch sử, văn hóa xuống cấp trên địa bàn thành phố | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, các quận - huyện liên quan |
|
63 | Đề án kiện toàn bộ máy tổ chức quản lý nhà nước đối với lĩnh vực thể dục thể thao trên địa bàn thành phố | Sở Nội vụ | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các quận - huyện |
|
64 | Đề án Quy hoạch mạng lưới khám chữa bệnh trên địa bàn thành phố; củng cố, hoàn thiện mạng lưới y tế cơ sở và quy hoạch đào tạo cán bộ y tế thành phố đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 | Sở Y tế | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Tài nguyên và Môi trường, các quận - huyện |
|
65 | Đề án Quy hoạch phát triển ngành quảng cáo trên địa bàn thành phố trên địa bàn thành phố đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Thông tin và Truyền thông, các quận - huyện |
|
Trình Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố phụ trách lĩnh vực tài chính - thương mại - dịch vụ | ||||
66 | Đề án mở rộng và phát triển hệ thống phân phối, bán buôn, bán lẻ trên địa bàn thành phố từ nay đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 | Sở Công Thương | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Viện Nghiên cứu phát triển, các sở - ngành liên quan |
|
67 | Chương trình xúc tiến thị trường Campuchia và các thị trường xuất khẩu trọng điểm; Chương trình Xúc tiến thị trường nội địa tại các Vùng kinh tế trọng điểm | Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư | Sở Công Thương, Hiệp hội Doanh nghiệp, các sở - ngành liên quan |
|
68 | Chương trình phát triển các sản phẩm, dịch vụ du lịch đạt chuẩn đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Thông tin và Truyền thông, TT Xúc tiến TM và ĐT |
|
69 | Chương trình đối thoại trực tuyến doanh nghiệp và chính quyền thành phố; Chương trình Cổng thông tin thương mại và đầu tư thành phố | Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư | Sở Công Thương, Hiệp hội Doanh nghiệp, các sở - ngành liên quan |
|
70 | Chương trình phát triển doanh nghiệp điện tử, thương mại điện tử đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở - ban - ngành, cơ quan, đơn vị liên quan |
|
(*) Đối với các Đề án, Chương trình trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố, căn cứ tính chất, nội dung của từng Đề án, Chương trình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố có thể giao cho Đ/c Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố phụ trách khối xem xét thông qua trước khi báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố và xin ý kiến của tập thể Thường trực Ủy ban nhân dân thành phố, thành viên Ủy ban nhân dân thành phố./.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
Công văn số 1872/UBND-THKH về Chương trình công tác trọng tâm quý II năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 1872/UBND-THKH
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 28/04/2009
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Trương Văn Lắm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra