- 1Nghị định 156/2005/NĐ-CP sửa đổi Nghị định Hướng dẫn Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật thuế giá trị gia tăng
- 2Nghị định 158/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng và Luật Thuế giá trị gia tăng sửa đổi
- 3Nghị định 148/2004/NĐ-CP sửa đổi Khoản 1 Điều 7 Nghị định 158/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng và Luật Thuế giá trị gia tăng sửa đổi
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1421/TCT-KK | Hà Nội, ngày 10 tháng 4 năm 2008 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Thanh Hoá.
Trả lời công văn số 53/CT-THDT ngày 22/01/2008 của Cục Thuế tỉnh Thanh Hoá về việc chính sách thuế giá trị gia tăng (GTGT), Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ hướng dẫn tại Mục II Phần A Thông tư số 32/2007/TT-BTC ngày 9/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003, Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23/7/2004 và Nghị định số 156/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế GTGT và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT, thì:
- Điểm 1.3 hướng dẫn: “Sản phẩm muối bao gồm: muối sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt” là hàng hoá không thuộc diện chịu thuế GTGT.
- Điểm 2 hướng dẫn: “Cơ sở kinh doanh không được khấu trừ và hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hoá, dịch vụ sử dụng cho sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng nêu tại mục II này mà phải tính vào nguyên giá tài sản cố định, giá trị nguyên vật liệu hoặc chi phí kinh doanh.”
Căn cứ hướng dẫn nêu trên, trường hợp doanh nghiệp chuyên sản xuất, chế biến muối ăn các loại là hàng hoá không chịu thuế GTGT nêu trên thì không được khấu trừ, hoàn thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ, nguyên vật liệu mua vào sử dụng xây dựng nhà xưởng, văn phòng, kho chứa hàng và dây chuyền để sản xuất sản phẩm muối mà phải tính vào nguyên giá tài sản cố định, giá trị nguyên vật liệu hoặc chi phí kinh doanh.
Trường hợp nếu doanh nghiệp ngoài việc sản xuất, kinh doanh muối nêu trên còn sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ khác thuộc diện chịu thuế GTGT thì số thuế GTGT đầu vào của tài sản cố định dùng đồng thời cho sản xuất kinh doanh muối và hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT được khấu trừ theo hướng dẫn tại điểm 1.2 (c.2), Mục III Phần B và điểm 2.7, Mục II Phần C của Thông tư số 32/2007/TT-BTC nêu trên.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế tỉnh Thanh Hoá biết và thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Nghị định 156/2005/NĐ-CP sửa đổi Nghị định Hướng dẫn Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật thuế giá trị gia tăng
- 2Thông tư 32/2007/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 158/2003/NĐ-CP, Nghị định 148/2004/NĐ-CP và Nghị định 156/2005/NĐ-CP thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi do Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 158/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng và Luật Thuế giá trị gia tăng sửa đổi
- 4Nghị định 148/2004/NĐ-CP sửa đổi Khoản 1 Điều 7 Nghị định 158/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng và Luật Thuế giá trị gia tăng sửa đổi
- 5Công văn 5625/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 1495/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn số 1421/TCT-KK về chính sách thuế giá trị gia tăng (GTGT) do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 1421/TCT-KK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 10/04/2008
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Phạm Văn Huyến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/04/2008
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực