Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2147/TCT-TS | Hà Nội, ngày 01 tháng 6 năm 2007 |
Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hà Nội
Trả lời công văn số 5931 CV/CT-THDT ngày 22/5/2007 của Cục Thuế TP Hà Nội về việc nộp tiền thuê đất của Công ty dệt 19/5, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại Khoản 3, Khoản 4, Điều 9 Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước quy định:
“3. Các trường hợp thuê đất, thuê mặt nước trước ngày Nghị định này có hiệu lực mà đã nộp trước tiền thuê đất, thuê mặt nước cho nhiều năm, thì trong thời hạn đã nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước không phải xác định lại đơn giá thuê đất, thuê mặt nước theo quy định của Nghị định này. Hết thời hạn đã nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước thì xác định lại đơn giá thuê đất, thuê mặt nước của thời gian tiếp theo, theo quy định tại Nghị định này.
4. Các trường hợp thuê đất, thuê mặt nước trước ngày Nghị định này có hiệu lực đã nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước 01 lần cho cả thời gian thuê đất, thuê mặt nước không xác định lại đơn giá thuê đất, thuê mặt nước theo quy định tại Nghị định này.”
- Tại Mục V, Phần B (hướng dẫn chi tiết Khoản 2, 4 Điều 9 Nghị định số 142/2005/NĐ-CP) Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP quy định :
“2- Khoản 4 về trường hợp thuê đất, thuê mặt nước trước ngày 01 tháng 01 năm 2006 đã có quyết định (thông báo, thoả thuận) của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;...”.
Căn cứ quy định nêu trên, theo báo cáo của Cục thuế TP Hà Nội tại công văn số 5931CV/CT-THDT và hồ sơ kèm theo : Trường hợp Công ty dệt 19/5 Hà Nội đã ký Hợp đồng thuê đất số 10-245.02/ĐC-NĐ-HĐTĐ ngày 09/8/2002, thuê 26.563,7m2 đất tại địa chỉ 203 Nguyễn Huy Tưởng, Quận Thanh Xuân, TP Hà Nội; Thời gian thuê đất là 20 năm kể từ ngày 01/01/1996; Từ năm 1996 đến hết năm 2003, Công ty đã thực hiện nộp tiền thuê đất hàng năm; Căn cứ công văn số 227 CV/D 19/5 ngày 15/6/2004 của Công ty dệt 19/5 Hà Nội Chi cục thuế quận Thanh xuân đã có Thông báo thu tiền thuê đất số 01 CCT-TB-TĐ ngày 18/6/2004 yêu cầu Công ty nộp 1.382.743.500đ tiền thuê đất của thời gian thuê đất còn lại theo hợp đồng đã ký (nêu trên) từ năm 2004 đến hết năm 2015; Ngày 16/10/2004 Công ty dệt 19/5 Hà Nội đã nộp đủ số tiền nêu trên vào Ngân sách nhà nước thì từ ngày 01/01/2006 đến hết thời hạn thuê đất theo hợp đồng đã ký (ngày 01/01/2016) Công ty dệt 19/5 Hà Nội không thuộc diện phải xác định lại đơn giá thuê đất theo quy định tại Nghị định số 142/2005/NĐ-CP .
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế TP Hà Nội biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn số 2847/TCT-CS về nộp tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành.
- 2Công văn số 1713/TCT-CS về việc chính sách nộp tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 2745/TCT-CS về nộp tiền thuê đất 01 lần cho cả thời gian cho thuê do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 3510/TCT-CS xử phạt chậm nộp tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 2309/TCT-TS về Nộp tiền thuê đất của Công ty TNHH Kumho Asiana Plaza Sài Gòn (KAPS) do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 2Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn số 2847/TCT-CS về nộp tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành.
- 4Công văn số 1713/TCT-CS về việc chính sách nộp tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 2745/TCT-CS về nộp tiền thuê đất 01 lần cho cả thời gian cho thuê do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 3510/TCT-CS xử phạt chậm nộp tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 2309/TCT-TS về Nộp tiền thuê đất của Công ty TNHH Kumho Asiana Plaza Sài Gòn (KAPS) do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn của 2147/TCT-TS về nộp tiền thuê đất của Công ty dệt 19/5 HN do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 2147/TCT-TS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 01/06/2007
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Phạm Duy Khương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra