- 1Thông tư 32/2011/TT-BTC hướng dẫn về khởi tạo, phát hành và sử dụng hoá đơn điện tử bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 820/TCT-DNL năm 2017 hướng dẫn thực hiện hóa đơn điện tử do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 1959/TCT-DNL năm 2017 hướng dẫn thực hiện hóa đơn điện tử do Tổng cục Thuế ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 9776/CT-TTHT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng 10 năm 2017 |
Kính gửi: Công ty TNHH MSC Việt Nam
Địa chỉ: Tầng 10, Tòa nhà Saigon Paragon, 3 Nguyễn Lương Bằng,
P. Tân Phú, Quận 7, TP. HCM
Mã số thuế: 0303137370
Trả lời văn bản số 08/2017 ngày 11/8/2017 của Công ty về hóa đơn điện tử, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 32/2011/TT-BTC ngày 14/3/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về khởi tạo, phát hành và sử dụng hóa đơn điện tử bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ:
+ Tại Điều 9 quy định về xử lý đối với hóa đơn điện tử đã lập:
1. Trường hợp hóa đơn điện tử đã lập và gửi cho người mua nhưng chưa giao hàng hóa, cung ứng dịch vụ hoặc hóa đơn điện tử đã lập và gửi cho người mua, người bán và người mua chưa kê khai thuế, nếu phát hiện sai thì chỉ được hủy khi có sự đồng ý và xác nhận của người bán và người mua. Việc hủy hóa đơn điện tử có hiệu lực theo đúng thời hạn do các bên tham gia đã thoả thuận. Hóa đơn điện tử đã hủy phải được lưu trữ phục vụ việc tra cứu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Người bán thực hiện lập hóa đơn điện tử mới theo quy định tại Thông tư này để gửi cho người mua, trên hóa đơn điện tử mới phải có dòng chữ “hóa đơn này thay thế hóa đơn số..., ký hiệu, gửi ngày tháng năm.
2. Trường hợp hóa đơn đã lập và gửi cho người mua, đã giao hàng hóa, cung ứng dịch vụ, người bán và người mua đã kê khai thuế, sau đó phát hiện sai sót thì người bán và người mua phải lập văn bản thỏa thuận có chữ ký điện tử của cả hai bên ghi rõ sai sót, đồng thời người bán lập hóa đơn điện tử điều chỉnh sai sót. Hóa đơn điện tử lập sau ghi rõ điều chỉnh (tăng, giảm) số lượng hàng hóa, giá bán, thuế suất thuế giá trị gia tăng, tiền thuế giá trị gia tăng cho hóa đơn điện tử số..., ký hiệu... Căn cứ vào hóa đơn điện tử điều chỉnh, người bán và người mua thực hiện kê khai điều chỉnh theo quy định của pháp luật về quản lý thuế và hóa đơn hiện hành. Hóa đơn điều chỉnh không được ghi số âm (-)”.
+ Tại Điều 12 quy định chuyển từ hóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy
1. Nguyên tắc chuyển đổi
Người bán hàng hóa được chuyển đổi hóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy để chứng minh nguồn gốc xuất xứ hàng hóa hữu hình trong quá trình lưu thông và chỉ được chuyển đổi một (01) lần. Hóa đơn điện tử chuyển đổi sang hóa đơn giấy để chứng minh nguồn gốc xuất xứ hàng hóa phải đáp ứng các quy định nêu tại Khoản 2, 3, 4 Điều này và phải có chữ ký người đại diện theo pháp luật của người bán, dấu của người bán.
Người mua, người bán được chuyển đổi hóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy để phục vụ việc lưu trữ chứng từ kế toán theo quy định của Luật Kế toán. Hóa đơn điện tử chuyển đổi sang hóa đơn giấy phục vụ lưu trữ chứng từ kế toán phải đáp ứng các quy định nêu tại Khoản 2, 3, 4 Điều này.
2. Điều kiện
Hóa đơn điện tử chuyển sang hóa đơn giấy phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Phản ánh toàn vẹn nội dung của hóa đơn điện tử gốc;
b) Có ký hiệu riêng xác nhận đã được chuyển đổi từ hóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy;
c) Có chữ ký và họ tên của người thực hiện chuyển từ hóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy.
3. Giá trị pháp lý của các hóa đơn điện tử chuyển đổi
Hóa đơn điện tử chuyển đổi có giá trị pháp lý khi bảo đảm các yêu cầu về tính toàn vẹn của thông tin trên hóa đơn nguồn, ký hiệu riêng xác nhận đã được chuyển đổi và chữ ký, họ tên của người thực hiện chuyển đổi được thực hiện theo quy định của pháp luật về chuyển đổi chứng từ điện tử.
4. Ký hiệu riêng trên hóa đơn chuyển đổi
Ký hiệu riêng trên hóa đơn chuyển đổi từ hóa đơn điện tử sang hóa đơn dạng giấy bao gồm đầy đủ các thông tin sau: dòng chữ phân biệt giữa hóa đơn chuyển đổi và hóa đơn điện tử gốc - hóa đơn nguồn (ghi rõ “HÓA ĐƠN CHUYỂN ĐỔI TỪ HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ”); họ và tên, chữ ký của người được thực hiện chuyển đổi; thời gian thực hiện chuyển đổi”.
Căn cứ Khoản 1 Điều 19 Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 hướng dẫn trường hợp khi bán hàng hóa, dịch vụ nếu danh mục hàng hóa, dịch vụ nhiều hơn số dòng của một số hóa đơn như sau:
“... Cục thuế xem xét từng trường hợp cụ thể để chấp thuận cho cơ sở kinh doanh được sử dụng hóa đơn nhiều hơn một trang nếu trên phần đầu của trang sau của hóa đơn có hiển thị: cùng số hóa đơn như của trang đầu (do hệ thống máy tính cấp tự động); cùng tên, địa chỉ, MST của người mua, người bán như trang đầu; cùng mẫu và ký hiệu hóa đơn như trang đầu; kèm theo ghi chú bằng tiếng Việt không dấu “tiep theo trang truoc - trang X/Y” (trong đó X là số thứ tự trang và Y là tổng số trang của hóa đơn đó).”
Căn cứ Công văn số 820/TCT-DNL ngày 13/3/2017 của Tổng cục Thuế hướng dẫn sử dụng hóa đơn điện tử;
Căn cứ Công văn số 1959/TCT-DNL ngày 12/5/2017 của Tổng cục Thuế hướng dẫn về hóa đơn điện tử;
Căn cứ quy định nêu trên, đối với trường hợp hóa đơn điện tử đã lập sau đó phát hiện sai sót thuộc các trường hợp nêu tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 32/2011/TT-BTC thì Công ty lập văn bản xác nhận sai sót bằng giấy có chữ ký người bán và người mua. Công ty lập hóa đơn điện tử điều chỉnh sai sót theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 32/2011/TT-BTC .
Trường hợp Công ty sử dụng hóa đơn điện tử khi cung ứng dịch vụ thì số lượng dòng trong hóa đơn điện tử do Công ty tự thiết kế, khi thực hiện in chuyển đổi hóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy để phục vụ Công tác lưu trữ kế toán thì hóa đơn chuyển đổi phải đáp ứng điều kiện theo quy định tại Điều 12 Thông tư số 32/2011/TT-BTC. Công ty được thể hiện hóa đơn nhiều hơn một trang khi in chuyển đổi nếu trên phần đầu trang sau của hóa đơn có hiển thị: cùng số hóa đơn như của trang đầu (do hệ thống máy tính cấp tự động); cùng tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua, người bán như trang đầu; cùng mẫu và ký hiệu hóa đơn như trang đầu; kèm theo ghi chú bằng tiếng việt không dấu “tiep theo trang truoc - trang X/Y” (trong đó X là số thứ tự trang và Y là tổng số trang của hóa đơn đó).
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 2663/CT-TTHT năm 2017 về hóa đơn điện tử do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 5703/CT-TTHT năm 2017 về hóa đơn điện tử do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 7562/CT-TTHT năm 2017 về hóa đơn điện tử do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 9949/CT-TTHT năm 2017 về hóa đơn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 11748/CT-TTHT năm 2017 về hóa đơn điện tử do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 11750/CT-TTHT năm 2017 về hóa đơn điện tử do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 5134/CT-TTHT năm 2017 về hóa đơn điện tử do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 1455/CT-TTHT năm 2018 về hóa đơn điện tử do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 4839/CT-TTHT năm 2018 về hóa đơn điện tử do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Thông tư 32/2011/TT-BTC hướng dẫn về khởi tạo, phát hành và sử dụng hoá đơn điện tử bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật kế toán 2015
- 4Công văn 820/TCT-DNL năm 2017 hướng dẫn thực hiện hóa đơn điện tử do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 2663/CT-TTHT năm 2017 về hóa đơn điện tử do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 1959/TCT-DNL năm 2017 hướng dẫn thực hiện hóa đơn điện tử do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 5703/CT-TTHT năm 2017 về hóa đơn điện tử do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 7562/CT-TTHT năm 2017 về hóa đơn điện tử do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 9949/CT-TTHT năm 2017 về hóa đơn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 11748/CT-TTHT năm 2017 về hóa đơn điện tử do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 11750/CT-TTHT năm 2017 về hóa đơn điện tử do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 5134/CT-TTHT năm 2017 về hóa đơn điện tử do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Công văn 1455/CT-TTHT năm 2018 về hóa đơn điện tử do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Công văn 4839/CT-TTHT năm 2018 về hóa đơn điện tử do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 9776/CT-TTHT năm 2017 về hóa đơn điện tử do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 9776/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 09/10/2017
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Nam Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/10/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực