Hệ thống pháp luật

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HỒ CHÍ MINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 9716/CT-TTHT
V/v: thuế nhà thầu

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 10 năm 2016

 

Kính gửi: Chi nhánh Công ty cổ phần chuyển phát nhanh bưu điện tại TP.HCM
Địa chỉ: 36 Bis Ba Vì, P.4, Q.Tân Bình, TP.HCM
Mã số thuế: 0101826868-001

Trả lời văn bản số 38/CN-TCKT ngày 14/07/2016 (hồ sơ bổ sung số 45/2016/CV-TCKT ngày 16/08/2016) của Chi nhánh về thuế nhà thầu; Cục Thuế TP có ý kiến như sau:

Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam (gọi tắt là thuế nhà thầu):

+ Tại Khoản 1 Điều 1 Quy định về đối tượng áp dụng:

“Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu.”

+ Tại Khoản 1 Điều 12 quy định về doanh thu tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:

“a) Doanh thu tính thuế GTGT:

Doanh thu tính thuế GTGT là toàn bộ doanh thu do cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp, kể cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có).

b) Xác định doanh thu tính thuế GTGT đối với một số trường hợp cụ thể:

...

b.6) Đối với dịch vụ chuyển phát quốc tế từ Việt Nam đi nước ngoài (không phân biệt người gửi hay người nhận trả tiền dịch vụ), doanh thu tính thuế GTGT là toàn bộ doanh thu Nhà thầu nước ngoài nhận được.

...”

+ Tại Khoản 1 Điều 13 quy định về doanh thu tính thuế TNDN theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu:

“a) Doanh thu tính thuế TNDN

Doanh thu tính thuế TNDN là toàn bộ doanh thu không bao gồm thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp. Doanh thu tính thuế TNDN được tính bao gồm cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có).

b) Xác định doanh thu tính thuế TNDN đối với một số trường hợp cụ thể:

...

b.8) Đối với dịch vụ, chuyển phát quốc tế từ Việt Nam đi nước ngoài (không phân biệt người gửi hay người nhận trả tiền dịch vụ), doanh thu tính thuế TNDN là toàn bộ doanh thu Nhà thầu nước ngoài nhận được.

...”

Căn cứ các quy định trên, trường hợp Chi nhánh là đại lý cung cấp dịch vụ chuyển phát nhanh cho nhà thầu nước ngoài, Chi nhánh nhận bưu gửi của nhà thầu nước ngoài tại sân bay, thực hiện thủ tục hải quan và chuyển phát hàng tới khách hàng trong lãnh thổ Việt Nam. Theo thỏa thuận tại hợp đồng, ngoài dịch vụ phát hàng từ nước ngoài vào Việt Nam thuộc đối tượng không chịu thuế nhà thầu, Chi nhánh còn thu hộ nhà thầu nước ngoài khoản phí giấy ủy quyền từ khách hàng thì khoản phí giấy ủy quyền này thuộc đối tượng chịu thuế nhà thầu. Khi thanh toán tiền phí giấy ủy quyền cho nhà thầu nước ngoài Chi nhánh có trách nhiệm khấu trừ, kê khai nộp thuế thay cho nhà thầu theo quy định. Doanh thu tính thuế nhà thầu là toàn bộ tiền phí giấy ủy quyền Chi nhánh thu của khách hàng.

Cục Thuế TP thông báo Chi nhánh biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- P.KT2;
- P.PC;
- Lưu (TTHT, VT).
2017-19552865 Lnlinh

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Trần Thị Lệ Nga

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 9716/CT-TTHT năm 2016 về thuế nhà thầu do do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành

  • Số hiệu: 9716/CT-TTHT
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 10/10/2016
  • Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
  • Người ký: Trần Thị Lệ Nga
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 10/10/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản