- 1Nghị định 71/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6010/CT-TTHT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 06 năm 2016 |
Kính gửi: Công ty TNHH Công nghệ thông tin Aureole
Địa chỉ: lầu 9, tòa nhà SFC, 9 Đinh Tiên Hoàng, Quận 1, TP.HCM
Mã số thuế: 0302260491
Trả lời văn thư số AIT-20160601 ngày 10/06/2016 của Công ty về thuế nhà thầu, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
- Căn cứ Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 3/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin:
“Sản phẩm phần mềm là phần mềm và tài liệu kèm theo được sản xuất và được thể hiện hay lưu trữ ở bất kỳ một dạng vật thể nào, có thể được mua bán hoặc chuyển giao cho đối tượng khác khai thác, sử dụng.”
- Căn cứ Khoản 21 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng (GTGT) quy định đối tượng không chịu thuế GTGT.
“…
Phần mềm máy tính bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật.”
- Căn cứ Khoản 3 Điều 7 Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 6/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam (gọi tắt là thuế nhà thầu) quy định thu nhập chịu thuế TNDN:
“Thu nhập phát sinh tại Việt Nam của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là các khoản thu nhập nhận được dưới bất kỳ hình thức nào trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ (trừ trường hợp quy định tại Điều 2 Chương I), không phụ thuộc vào địa điểm tiến hành hoạt động kinh doanh của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài. Thu nhập chịu thuế của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài trong một số trường hợp cụ thể như sau:
…
- Thu nhập từ tiền bản quyền là khoản thu nhập dưới bất kỳ hình thức nào được trả cho quyền sử dụng, chuyển quyền sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ, bản quyền phần mềm (bao gồm: các khoản tiền trả cho quyền sử dụng, chuyển giao quyền tác giả và quyền chủ sở hữu tác phẩm; chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp; chuyển giao công nghệ, bản quyền phần mềm).
“Quyền tác giả, quyền chủ sở hữu tác phẩm”, “Quyền sở hữu công nghiệp”, "Chuyển giao công nghệ” quy định tại Bộ luật Dân sự, Luật Sở hữu trí tuệ, Luật Chuyển giao công nghệ và các văn bản hướng dẫn thi hành.”
- Tại Khoản 2 Điều 13 quy định tỷ lệ (%) thuế TNDN trên doanh thu tính thuế đối với thu nhập bản quyền là 10%.
Căn cứ các quy định nêu trên:
Trường hợp Công ty theo trình bày mua sản phẩm phần mềm đồ họa của tổ chức nước ngoài (dưới dạng đĩa hoặc bản giấy) và nhập khẩu về Việt Nam qua đường hàng không thì khi thanh toán tiền mua phần mềm nêu trên cho tổ chức nước ngoài Công ty có trách nhiệm tính, khấu trừ, kê khai và nộp thuế nhà thầu cụ thể như sau:
- Thuế GTGT: bản quyền phần mềm thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
- Thuế TNDN = Doanh thu tính thuế TNDN x Tỷ lệ (%) thuế TNDN (10%).
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 3664/CT-TTHT năm 2016 về đối tượng áp dụng thuế nhà thầu do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 3934/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế nhà thầu do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 4971/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 4818/CT-TTHT năm 2016 về thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 9716/CT-TTHT năm 2016 về thuế nhà thầu do do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Bộ luật Dân sự 2005
- 2Luật Sở hữu trí tuệ 2005
- 3Luật Chuyển giao công nghệ 2006
- 4Nghị định 71/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin
- 5Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 3664/CT-TTHT năm 2016 về đối tượng áp dụng thuế nhà thầu do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 3934/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế nhà thầu do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 4971/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 4818/CT-TTHT năm 2016 về thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 9716/CT-TTHT năm 2016 về thuế nhà thầu do do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 6010/CT-TTHT năm 2016 về thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 6010/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 28/06/2016
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Trần Thị Lệ Nga
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/06/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực