Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 9302/CTHN-TTHT | Hà Nội, ngày 06 tháng 3 năm 2023 |
Kính gửi: Công ty CP chứng khoán Guotai Junan (Việt Nam)
(Đ/c: P9-10 tầng 1 Charm Vit Tower, 117 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội - MST: 0102355379)
Trả lời công văn số 39/2023/CV-GTJAVN đề ngày 14/02/2023 của Công ty CP chứng khoán Guotai Junan (Việt Nam) hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ tiết d khoản 8 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế GTGT quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT.
“8. Các dịch vụ tài chính, ngân hàng, kinh doanh chứng khoán sau đây:
...d) Chuyển nhượng vốn bao gồm việc chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn đã đầu tư vào tổ chức kinh tế khác (không phân biệt có thành lập hay không thành lập pháp nhân mới), chuyển nhượng chứng khoán, chuyển nhượng quyền góp vốn và các hình thức chuyển nhượng vốn khác theo quy định của pháp luật, kể cả trường hợp bán doanh nghiệp khác để sản xuất kinh doanh và doanh nghiệp mua kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bán theo quy định của pháp luật”
- Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 6/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam quy định:
Tại Điều 1 quy định đối tượng áp dụng:
“Hướng dẫn tại Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau (trừ trường hợp nêu tại Điều 2 Chương I):
1. Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu..."
Tại Điều 4 quy định về đối tượng nộp thuế:
“2. Tổ chức được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam, tổ chức đăng ký hoạt động theo pháp luật Việt Nam, tổ chức khác và cá nhân sản xuất kinh doanh: mua dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa hoặc trả thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng nhà thầu hoặc hợp đồng nhà thầu phụ; mua hàng hóa theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ hoặc theo các điều khoản thương mại quốc tế (Incoterms); thực hiện phân phối hàng hóa, cung cấp dịch vụ thay cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Bên Việt Nam) bao gồm:
- Các tổ chức kinh doanh được thành lập theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư và Luật Hợp tác xã;
- Các tổ chức kinh tế của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang, tổ chức sự nghiệp và các tổ chức khác;
…
- Công ty chứng khoán, tổ chức phát hành chứng khoán, công ty quản lý quỹ, ngân hàng thương mại nơi quỹ đầu tư chứng khoán hoặc tổ chức nước ngoài mở tài khoản đầu tư chứng khoán;
- Các tổ chức khác ở Việt Nam;
- Các cá nhân sản xuất kinh doanh tại Việt Nam.
Người nộp thuế theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 4 Chương I có trách nhiệm khấu trừ số thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp hướng dẫn tại Mục 3 Chương II trước khi thanh toán cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài.”
Tại Điều 7 quy định thu nhập chịu thuế TNDN:
“1. Thu nhập chịu thuế TNDN của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là thu nhập phát sinh từ hoạt động cung cấp, phân phối hàng hóa; cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ (trừ trường hợp quy định tại Điều 2 Chương I).
…
3. Thu nhập phát sinh tại Việt Nam của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là các khoản thu nhập nhận được dưới bất kỳ hình thức nào trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ (trừ trường hợp quy định tại Điều 2 Chương I), không phụ thuộc vào địa điểm tiến hành hoạt động kinh doanh của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài. Thu nhập chịu thuế của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài trong một số trường hợp cụ thể như sau:
...- Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.”
Tại Điều 8 quy định về đối tượng và điều kiện áp dụng phương pháp kê khai.
Tại Điều 11 quy định về Đối tượng và điều kiện áp dụng phương pháp trực tiếp:
“Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài không đáp ứng được một trong các điều kiện nêu tại Điều 8 Mục 2 Chương II thì Bên Việt Nam nộp thay thuế cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài theo hướng dẫn tại Điều 12, Điều 13 Mục 3 Chương II.”
Tại Điều 13 quy định về thuế TNDN:
“1. Doanh thu tính thuế TNDN
b) Xác định doanh thu tính thuế TNDN đối với một số trường hợp cụ thể:
...b.10) Đối với chuyển nhượng chứng khoán, doanh thu tính thuế TNDN được xác định như sau:
Đối với chuyển nhượng chứng khoán, chứng chỉ tiền gửi, doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp là tổng doanh thu bán chứng khoán, chứng chỉ tiền gửi tại thời điểm chuyển nhượng.
...2. Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế
a) Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với ngành kinh doanh:
...- 6. Chuyển nhượng chứng khoán, chứng chỉ tiền gửi, tái bảo hiểm ra nước ngoài, hoa hồng nhượng tái bảo hiểm: 0,1%”
Căn cứ các quy định trên, trường hợp tổ chức nước ngoài, không có trụ sở tại Việt Nam (nhà thầu nước ngoài) có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở giao dịch chuyển nhượng chứng khoán (tương ứng với cổ phần tại công ty cổ phần) trên Sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội phù hợp với các quy định của pháp luật về chứng khoán thì thuộc đối tượng áp dụng của Thông tư số 103/2014/TT-BTC, cụ thể:
- Thuế GTGT: Hoạt động chuyển nhượng chứng khoán thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT theo quy định tại tiết d khoản 8 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC nêu trên.
- Thuế TNDN: Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 4, Điều 13 Thông tư số 103/2014/TT-BTC.
Trường hợp nhà thầu nước ngoài không đáp ứng được một trong các điều kiện nêu tại Điều 8 Thông tư số 103/2014/TT-BTC thì Bên Việt Nam (Công ty chứng khoán, tổ chức phát hành chứng khoán hoặc nơi tổ chức nước ngoài có tài khoản chứng khoán) nộp thay thuế cho Nhà thầu nước ngoài theo quy định tại Thông tư số 103/2024/TT-BTC.
Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, trường hợp còn vướng mắc, đơn vị có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế TP Hà Nội được đăng tải trên website Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty CP chứng khoán Guotai Junan (Việt Nam) được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 37372/CTHN-TTHT năm 2022 về kê khai thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 40743/CTHN-TTHT năm 2022 về kê khai, nộp thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 42536/CTHN-TTHT năm 2022 về kê khai thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật hợp tác xã 2012
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật Đầu tư 2020
- 5Luật Doanh nghiệp 2020
- 6Công văn 37372/CTHN-TTHT năm 2022 về kê khai thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 40743/CTHN-TTHT năm 2022 về kê khai, nộp thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 42536/CTHN-TTHT năm 2022 về kê khai thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 9302/CTHN-TTHT năm 2023 về kê khai thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 9302/CTHN-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 06/03/2023
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Tiến Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra