Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 927/GSQL-GQ2 | Hà Nội, ngày 14 tháng 7 năm 2016 |
Kính gửi: Công ty TNHH Panasonic Việt Nam
(Lô J1-J2 KCN Thăng Long, Đông Anh, Hà Nội)
Trả lời công văn số 134-15/CP-PV ngày 31/5/2016 của Công ty TNHH Panasonic Việt Nam (PV) về việc hướng dẫn thủ tục hải quan và chính sách thuế đối với việc Công ty mua bán hàng hóa của doanh nghiệp chế xuất (DNCX), Cục Giám sát quản lý về Hải quan có ý kiến như sau:
1. Về thủ tục hải quan:
Công ty TNHH Panasonic Việt Nam (PV) là doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài khi thực hiện việc mua bán hàng hóa của DNCX này để bán trực tiếp cho DNCX khác, Công ty phải đáp ứng các quy định tại Nghị định số 23/2007/NĐ-CP ngày 12/02/2007 của Chính phủ và Thông tư số 08/2013/TT-BCT ngày 22/4/2013 của Bộ Công Thương.
Thủ tục hải quan thực hiện như đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ hướng dẫn tại Điều 86 Thông tư số 38/2015/TT-BTC và phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 35 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ, điểm c mục 3 phần II Thông tư 04/2007/TT-BTM ngày 04/04/2007 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công thương).
2. Về việc khai báo các chỉ tiêu thông tin trên tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, Công ty thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục II ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính.
3. Về chính sách thuế:
a. Về thuế nhập khẩu
Theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ thì: Hàng hóa được đưa từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan và từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước thuộc đối tượng chịu thuế.
Khu phi thuế quan bao gồm: khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất (DNCX), kho bảo thuế, khu bảo thuế, kho ngoại quan, khu kinh tế thương mại đặc biệt, khu thương mại - công nghiệp và các khu vực kinh tế khác được thành lập theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, có quan hệ mua bán trao đổi, hàng hóa: giữa khu này với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu.
Theo quy định tại khoản 4 Điều 15 Nghị định 87/2010/NĐ-CP, khoản 5 Điều 114 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính, thì: Hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu hoặc xuất vào khu phi thuế quan nếu đã nộp thuế nhập khẩu thì được hoàn thuế tương ứng với tỷ lệ sản phẩm thực tế xuất khẩu và không phải nộp thuế xuất khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu có đủ điều kiện xác định là được chế biến từ toàn bộ nguyên liệu nhập khẩu.
Trường hợp công ty TNHH Panasonic Việt Nam (doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) khi nhập khẩu hàng hóa từ DNCX đã thực hiện quyền nhập khẩu, quyền phân phối và quyền xuất khẩu theo quy định tại Nghị định số 23/2007/NĐ-CP thì phải thực hiện nghĩa vụ thuế nhập khẩu như đối với hàng hóa nhập khẩu kinh doanh; khi bán hàng hóa nêu trên cho DNCX hoặc bán ra nước ngoài thì được hoàn lại số tiền thuế nhập khẩu đã nộp. Hồ sơ hoàn thuế thực hiện theo quy định tại Điều 122 Thông tư 38/2015/TT-BTC.
b. Về thuế GTGT
Theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế GTGT số 13/2008/QH12 thì hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là đối tượng chịu thuế GTGT.
Theo quy định tại Điều 4 Luật Thuế GTGT số 13/2008/QH12 thì người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế GTGT.
Căn cứ các quy định nêu trên, công ty TNHH Panasonic Việt Nam nhập khẩu hàng hóa từ DNCX theo quyền nhập khẩu thì phải nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu theo quy định, số thuế GTGT đã nộp khâu nhập khẩu được kê khai, khấu trừ nếu đáp ứng điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo quy định pháp luật về thuế GTGT; Khi doanh nghiệp nội địa xuất khẩu chính số hàng hóa đó cho DNCX thì được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% (nếu thuộc các trường hợp được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%) theo quy định của Luật Thuế GTGT và các văn bản hướng dẫn thi hành, số tiền thuế GTGT đã nộp tại khâu nhập khẩu, doanh nghiệp được hoàn trả theo quy định tại Điều 49 Thông tư 38/2015/TT-BTC hoặc được khấu trừ thuế đầu vào theo quy định tại Điều 16 Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 21/12/2013 của Bộ Tài chính và sửa đổi tại khoản 7 Điều 3 Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính.
Cục Giám sát quản lý về Hải quan trả lời nội dung trên để công ty TNHH Panasonic Việt Nam được biết và thực hiện./
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 855/GSQL-GQ2 năm 2016 hướng dẫn thủ tục hải quan đối với doanh nghiệp chế xuất do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 2Công văn 5901/TCHQ-TXNK năm 2016 về thuế đối với hàng hóa nhập khẩu từ doanh nghiệp chế xuất vào thị trường nội địa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 867/GSQL-GQ2 năm 2016 hướng dẫn thủ tục hải quan của doanh nghiệp chế xuất do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 4Công văn 1623/GSQL-GQ2 năm 2016 vướng mắc đối với hoạt động mua bán hàng hóa tại Việt Nam do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 1Nghị định 23/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
- 2Thông tư 04/2007/TT-BTM hướng dẫn Nghị định 108/2006/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư về xuất khẩu, nhập khẩu, gia công, thanh lý hàng nhập khẩu và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài do Bộ thương mại ban hành
- 3Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 4Nghị định 87/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 5Thông tư 08/2013/TT-BCT hướng dẫn về hoạt động mua bán hàng hoá và hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hoá của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 6Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 9Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Công văn 855/GSQL-GQ2 năm 2016 hướng dẫn thủ tục hải quan đối với doanh nghiệp chế xuất do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 11Công văn 5901/TCHQ-TXNK năm 2016 về thuế đối với hàng hóa nhập khẩu từ doanh nghiệp chế xuất vào thị trường nội địa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12Công văn 867/GSQL-GQ2 năm 2016 hướng dẫn thủ tục hải quan của doanh nghiệp chế xuất do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 13Công văn 1623/GSQL-GQ2 năm 2016 vướng mắc đối với hoạt động mua bán hàng hóa tại Việt Nam do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
Công văn 927/GSQL-GQ2 năm 2016 về mua bán hàng hóa với doanh nghiệp chế xuất do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- Số hiệu: 927/GSQL-GQ2
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 14/07/2016
- Nơi ban hành: Cục Giám sát quản lý về hải quan
- Người ký: Vũ Lê Quân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra