Hệ thống pháp luật

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 90746/CT-TTHT
V/v Xác định tỷ lệ thuế suất thuế GTGT, TNDN

Hà Nội, ngày 04 tháng 12 năm 2019

 

Kính gửi: Viện công nghệ dược phẩm Quốc Gia
Địa chỉ: 13-15 Lê Thánh Tông, Quận Hoàn Kiếm, Tp Hà Nội;
MST: 0101658966-001

Trả lời công văn số 01/VCNDP-TCKT ghi ngày 12/11/2019 của Viện công nghệ dược phẩm Quốc Gia (sau đây gọi là Viện) hỏi về chính sách thuế đối với dịch vụ đào tạo, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng:

+ Tại Khoản 13 Điều 4 quy định đối tượng không chịu thuế GTGT:

“Điều 4. Đi tượng không chịu thuế GTGT

... 13. Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật bao gồm cả dạy ngoại ngữ, tin học; dạy múa, hát, hội họa, nhạc, kịch, xiếc, thể dục, thể thao; nuôi dạy trẻ và dạy các nghề khác nhm đào tạo, bi dưng nâng cao trình độ văn hóa, kiến thức chuyên môn nghề nghiệp... ”

+ Tiết b Khoản 2 Điều 13 quy định phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng:

“Điều 13. Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng

2. S thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp tỉnh trực tiếp trên giá trị gia tăng bằng tỷ lệ % nhân với doanh thu áp dụng như sau:

b) Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động như sau:

- Phân phi, cung cấp hàng hóa: 1%;

- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;

- Sản xuất vận ti, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liu: 3%.

- Hoạt động kinh doanh khác: 2%.”

- Căn cứ Khoản 5 Điều 3 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế TNDN:

“Điều 3. Phương pháp tính thuế

5. Đơn vị sự nghiệp, t chức khác không phải là doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp có hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp mà các đơn vị này xác định được doanh thu nhung không xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ, cụ th như sau:

+ Đối với dịch vụ (bao gồm cả lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay): 5%.

Riêng hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật: 2%.

+ Đi với kinh doanh hàng hóa: 1 %

+ Đối với hoạt động khác: 2%.”

Căn cứ các quy định trên, trường hợp Viện công nghệ dược phẩm Quốc Gia là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Y tế, đăng ký nộp thuế theo phương pháp trực tiếp thì:

- Về thuế GTGT: Đối với các dịch vụ đào tạo trong lĩnh vực chuyên ngành theo quy định của pháp luật thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT; Các dịch vụ khác không nằm trong quy định tại Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC , Viện áp dụng tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu theo quy định tại điều 13 Thông tư số 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính.

- Về thuế TNDN: Trường hợp Viện công nghệ dược phẩm Quốc Gia là đơn vị sự nghiệp công lập nếu xác định doanh thu nhưng không xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai, nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ 2% trên doanh thu được từ dịch vụ đào tạo.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị Công ty liên hệ với Cục Thuế TP Hà Nội (phòng Thanh tra - kiểm tra số 4) để được hướng dẫn cụ thể.

Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Viện công nghệ dược phẩm Quốc Gia biết và thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng TKT4; DTPC;
- Lưu: VT, TTHT(2).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Tiến Trường

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 90746/CT-TTHT năm 2019 về xác định tỷ lệ thuế suất thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành

  • Số hiệu: 90746/CT-TTHT
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 04/12/2019
  • Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
  • Người ký: Nguyễn Tiến Trường
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản