- 1Quyết định 479/2004/QĐ-NHNN ban hành Hệ thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2Quyết định 16/2007/QĐ-NHNN ban hành Chế độ báo cáo tài chính đối với các Tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 3Thông tư 94/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ tài chính đối với quỹ tín dụng nhân dân do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 04/2015/TT-NHNN Quy định về quỹ tín dụng nhân dân do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8704/NHNN-TCKT | Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2016 |
Kính gửi: | - Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố; |
Căn cứ Thông tư số 94/2013/TT-BTC ngày 08/7/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ tài chính đối với Quỹ tín dụng nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 04/2015/TT-NHNN ngày 31/3/2015 của Ngân hàng Nhà nước quy định về Quỹ tín dụng nhân dân;
Căn cứ Chế độ báo cáo tài chính đối với các TCTD ban hành kèm theo Quyết định số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và các Quyết định, Thông tư sửa đổi, bổ sung;
Căn cứ Hệ thống tài khoản kế toán các TCTD ban hành kèm theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và các Quyết định, Thông tư sửa đổi, bổ sung.
Ngân hàng Nhà nước (NHNN) Việt Nam hướng dẫn các Quỹ tín dụng nhân dân (QTD) lập, trình bày, nộp, công khai và lưu trữ Báo cáo tài chính, Bảng cân đối tài khoản kế toán như sau:
I. Quy định về lập, trình bày và nộp báo cáo
1. Nguyên tắc lập Báo cáo tài chính
Việc lập và trình bày Báo cáo tài chính phải tuân thủ các nguyên tắc quy định tại Chuẩn mực kế toán Việt Nam về Trình bày báo cáo tài chính, bao gồm: Hoạt động liên tục, cơ sở dồn tích, nhất quán, trọng yếu và tập hợp, bù trừ, có thể so sánh được và các yêu cầu quy định bổ sung tại Chuẩn mực kế toán Việt Nam về trình bày bổ sung báo cáo tài chính và các quy định của pháp luật có liên quan.
2. Mục đích của Báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh của một QTD, đáp ứng yêu cầu quản lý của lãnh đạo QTD, cơ quan quản lý Nhà nước và nhu cầu hữu ích của những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế. Báo cáo tài chính phải cung cấp những thông tin của một QTD về:
a) Tài sản;
b) Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu;
c) Doanh thu, thu nhập khác, chi phí kinh doanh và chi phí khác;
d) Lãi, lỗ và phân chia kết quả kinh doanh;
đ) Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước;
e) Tài sản khác có liên quan đến đơn vị kế toán;
Ngoài những thông tin này, QTD còn phải cung cấp các thông tin có liên quan khác trong bản “Thuyết minh báo cáo tài chính” nhằm giải trình thêm về đặc điểm hoạt động của QTD, các chỉ tiêu đã phản ánh trên các báo cáo tài chính và các chính sách kế toán đã áp dụng để ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lập và trình bày báo cáo tài chính và giải trình thêm về mức độ các loại rủi ro tài chính chủ yếu.
3. Kỳ lập Báo cáo tài chính
3.1. Lập Báo cáo tài chính năm:
QTD phải lập Báo cáo tài chính theo kỳ kế toán năm là năm dương lịch (bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12). Trường hợp đặc biệt, QTD được phép thay đổi ngày kết thúc kỳ kế toán năm dẫn đến việc lập báo cáo tài chính cho kỳ kế toán năm đầu tiên hay kỳ kế toán năm cuối cùng có thể dài hoặc ngắn hơn 12 tháng nhưng không được vượt quá 15 tháng; đồng thời QTD phải nêu rõ lý do thay đổi ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
3.2. Lập Báo cáo tài chính giữa niên độ:
Kỳ lập Báo cáo tài chính giữa niên độ là mỗi quý của năm tài chính (không bao gồm Quý IV).
3.3. Lập Báo cáo tài chính theo kỳ kế toán khác:
a) Các QTD có thể lập Báo cáo tài chính theo kỳ kế toán khác theo quy định của pháp luật.
b) Các QTD bị chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động, phá sản phải lập báo cáo tài chính tại thời điểm chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động, phá sản.
4. Thời hạn nộp Báo cáo tài chính
4.1. Báo cáo tài chính năm:
4.1.1 Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm của QTD không thuộc đối tượng phải kiểm toán Báo cáo tài chính:
Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm chậm nhất là 45 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
4.1.2 Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm của QTD thuộc đối tượng phải kiểm toán Báo cáo tài chính:
- Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm chưa kiểm toán chậm nhất là 45 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
- Thời hạn nộp Báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán kèm theo kết quả của tổ chức kiểm toán (bao gồm: Báo cáo kiểm toán; thư quản lý và các tài liệu liên quan) chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
4.2. Báo cáo tài chính giữa niên độ:
Thời hạn nộp báo cáo tài chính giữa niên độ chậm nhất là ngày 30 tháng đầu của quý kế tiếp.
4.3. Báo cáo tài chính có kỳ kế toán khác
Trường hợp QTD phải lập báo cáo tài chính theo quy định tại Điểm 3.3 Khoản 3 Công văn này thì QTD phải nộp báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật theo từng trường hợp.
4.4. Nếu ngày cuối cùng của thời hạn nộp báo cáo tài chính là ngày lễ, ngày Tết hoặc ngày nghỉ cuối tuần thì ngày nộp báo cáo tài chính là ngày làm việc tiếp theo ngay sau ngày đó.
5. Lập và nộp Bảng cân đối tài khoản kế toán:
5.1. Bảng cân đối tài khoản kế toán là báo cáo kế toán phản ánh chi tiết tình hình tài chính và hoạt động của QTD (Mẫu A01/QTD).
5.2. Thời hạn lập và nộp Bảng cân đối tài khoản kế toán
Định kỳ hàng tháng, các QTD phải lập và gửi Bảng cân đối tài khoản kế toán về NHNN Chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt là Chi nhánh) nơi QTD đóng trụ sở, chậm nhất ngày 05 tháng kế tiếp.
Nếu ngày cuối cùng của thời hạn nộp Bảng cân đối tài khoản kế toán là ngày lễ, ngày Tết hoặc ngày nghỉ cuối tuần thì ngày nộp Bảng cân đối tài khoản kế toán là ngày làm việc tiếp theo ngay sau ngày đó.
6. Quy trình nộp Báo cáo tài chính và Bảng cân đối tài khoản kế toán:
- Nộp Báo cáo cho NHNN:
Các QTD nộp Báo cáo bằng văn bản và truyền qua mạng máy tính (file) về Chi nhánh nơi đóng trụ sở. Chi nhánh kiểm tra tính chính xác về mặt số học của các báo cáo (bằng văn bản, file), khi phát hiện sai sót phải thông báo kịp thời cho đơn vị gửi báo cáo để chỉnh sửa, gửi lại và xử lý truyền tiếp về Cục Công nghệ tin học.
- Nộp Báo cáo tài chính cho Ngân hàng Hợp tác xã: Các QTD nộp báo cáo qua hệ thống mạng máy tính (file) cho Ngân hàng Hợp tác xã theo quy định.
- Việc nộp báo cáo cho Sở Tài chính được thực hiện theo quy định pháp luật khác có liên quan.
7. Nơi nhận Báo cáo:
Loại báo cáo | Kỳ lập báo cáo | Nơi nhận Báo cáo | ||
Chi nhánh NHNN | Ngân hàng Hợp tác xã | Sở Tài chính | ||
Bảng cân đối tài khoản kế toán | Tháng | R | R |
|
Báo cáo tài chính | Quý, Năm | R | R | R |
8. Trách nhiệm của QTD:
8.1. Người đại diện theo pháp luật của QTD chịu trách nhiệm:
- Ký, đóng dấu của đơn vị báo cáo đối với Báo cáo tài chính bằng văn bản theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức lập và trình bày báo cáo tài chính đồng thời chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ và trung thực của các thông tin trên Báo cáo tài chính và Bảng cân đối tài khoản kế toán của đơn vị mình.
8.2. QTD có trách nhiệm:
- Lập và gửi đầy đủ, kịp thời Báo cáo tài chính và Bảng cân đối tài khoản kế toán theo đúng quy định tại Công văn này;
- Thực hiện bảo mật khi xử lý truyền qua mạng máy tính Báo cáo tài chính, Bảng cân đối tài khoản kế toán bằng báo cáo điện tử được mã hóa theo đúng quy định hiện hành về truyền, nhận thông tin, báo cáo qua mạng.
- QTD nhận được tra soát Báo cáo tài chính và Bảng cân đối tài khoản kế toán có sai sót của đơn vị nhận báo cáo, phải rà soát, kiểm tra lại và nếu có sai sót thì phải điều chỉnh lại ngay bằng cách hủy bỏ báo cáo có sai sót và lập báo cáo đúng để gửi lại cho đơn vị nhận báo cáo; hoặc QTD tự phát hiện báo cáo của mình có sai sót phải chủ động điều chỉnh kịp thời và gửi lại cho đơn vị nhận báo cáo.
Khi gửi lại báo cáo đã điều chỉnh sai sót phải gửi kèm bản giải trình sai sót cần điều chỉnh (bằng file đối với bảng cân đối tài khoản kế toán, bằng văn bản và file đối với báo cáo tài chính) cho đơn vị nhận báo cáo.
9. Công khai báo cáo tài chính:
- QTD phải công khai báo cáo tài chính năm tại nơi đặt trụ sở chính chậm nhất là 120 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính và công khai báo cáo tài chính năm tại Đại hội thành viên. QTD thuộc đối tượng phải kiểm toán Báo cáo tài chính thì phải công khai báo cáo tài chính đã được kiểm toán;
- QTD phải công khai tối thiểu các nội dung sau: Báo cáo tài chính bao gồm Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh và báo cáo kiểm toán (nếu thuộc đối tượng phải kiểm toán Báo cáo tài chính) đối với Báo cáo tài chính năm; Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh đối với Báo cáo tài chính giữa niên độ.
Khuyến khích các QTD công khai đầy đủ các biểu mẫu báo cáo tài chính bao gồm: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và Thuyết minh báo cáo tài chính.
- QTD có trách nhiệm giải trình khi có yêu cầu của đối tượng sử dụng báo cáo tài chính (cơ quan quản lý nhà nước, thành viên, khách hàng và các đối tượng khác) theo quy định của pháp luật.
- Các trường hợp ảnh hưởng đến việc công khai báo cáo tài chính như hoãn công khai thông tin, không công khai một phần hoặc toàn bộ thông tin trong báo cáo tài chính hoặc trường hợp khác phải được Thống đốc NHNN xem xét, quyết định.
10. Lưu trữ Báo cáo tài chính và Bảng cân đối tài khoản kế toán:
Báo cáo tài chính và Bảng cân đối tài khoản kế toán phải được lưu trữ, bảo quản theo Chế độ lưu trữ tài liệu kế toán hiện hành.
11. Hệ thống Báo cáo đối với QTD
Hệ thống Báo cáo đối với các QTD gồm Báo cáo tài chính và Bảng cân đối tài khoản kế toán.
11.1. Báo cáo tài chính:
a) Báo cáo tài chính năm, gồm:
- Bảng cân đối kế toán: | Mẫu số B02/QTD |
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, tình hình thực hiện thu nộp Ngân sách nhà nước: | Mẫu số B03/QTD |
- Thuyết minh báo cáo tài chính: | Mẫu số B04/QTD |
b) Báo cáo tài chính giữa niên độ, gồm:
- Bảng cân đối kế toán giữa niên độ: | Mẫu số B02a/QTD |
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, tình hình thực hiện thu nộp Ngân sách nhà nước giữa niên độ: | Mẫu số B03a/QTD |
11.2. Bảng cân đối tài khoản kế toán: | Mẫu số A01/QTD |
1. Công văn này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017, áp dụng cho năm tài chính bắt đầu hoặc sau ngày 01/01/2017 và thay thế Công văn số 9574/NHNN-KTTC ngày 31/8/2007 của NHNN Việt Nam hướng dẫn chế độ báo cáo tài chính đối với quỹ tín dụng nhân dân cơ sở.
2. Giám đốc NHNN Chi nhánh tỉnh thành phố, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc Quỹ tín dụng nhân dân chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện theo nội dung hướng dẫn tại Công văn này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về NHNN Việt Nam (Vụ Tài chính - Kế toán) để kịp thời xử lý./.
| TL. THỐNG ĐỐC |
HỆ THỐNG BIỂU MẪU BÁO CÁO CỦA QUỸ TÍN DỤNG
A. Báo cáo tài chính
Stt | Tên báo cáo | Mã số |
Báo cáo tài chính năm: |
| |
1 | Bảng cân đối kế toán | B02/QTD |
2 | Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, tình hình thực hiện thu nộp Ngân sách nhà nước | B03/QTD |
3 | Thuyết minh Báo cáo tài chính | B04/QTD |
Báo cáo tài chính giữa niên độ: |
| |
1 | Bảng cân đối kế toán giữa niên độ | B02a/QTD |
2 | Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, tình hình thực hiện thu nộp Ngân sách nhà nước giữa niên độ | B03a/QTD |
B. Báo cáo kế toán
Stt | Tên báo cáo | Mã số |
1 | Bảng cân đối tài khoản kế toán | A01/QTD |
QTD:……….... | Mẫu số: A01/QTD |
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
Tháng……. năm ……..
A- CÁC TÀI KHOẢN TRONG BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Đơn vị: Đồng Việt Nam
Tên tài khoản | Số hiệu tài khoản | Số dư đầu kỳ | Số phát sinh | Số dư cuối kỳ | |||
Nợ | Có | Nợ | Có | Nợ | Có | ||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
B- CÁC TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Đơn vị: Đồng Việt Nam
Tên tài khoản | Số hiệu tài khoản | Số dư đầu kỳ | Số phát sinh | Số dư cuối kỳ | |
Nợ | Có | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
| ………, ngày ... tháng ... năm ……… |
Ghi chú:
1. Để đáp ứng yêu cầu quản lý, Bảng cân đối tài khoản kế toán QTD lập và gửi về NHNN Chi nhánh tỉnh, thành phố là Bảng cân đối tài khoản kế toán được lập đến tài khoản cấp V.
2. Yêu cầu của phần các tài khoản nội bảng là:
Tổng dư Nợ đầu kỳ = Tổng dư Có đầu kỳ
Tổng số phát sinh Nợ trong kỳ = Tổng số phát sinh Có trong kỳ
Tổng dư Nợ cuối kỳ = Tổng dư Có cuối kỳ
3. Bảng cân đối tài khoản kế toán tháng 12/ tháng cuối cùng của năm tài chính, các QTD lập và gửi về NHNN Chi nhánh tỉnh, thành phố là Bảng cân đối tài khoản kế toán khi chưa kết chuyển thu nhập, chi phí vào tài khoản lợi nhuận chưa phân phối nhưng sau khi đã xử lý số dư tài khoản chênh lệch đánh giá lại tài sản theo chế độ hiện hành.
QTD:……….... | Mẫu số: B02/QTD |
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Cho năm tài chính kết thúc ngày ... tháng ... năm….
Đơn vị: Đồng Việt Nam
Stt | Chỉ tiêu | Thuyết minh | Năm nay | Năm trước | Cách lấy số liệu từ BCĐTKKT |
(1) |
| (2) | (3) | (4) | |
A | Tài sản |
|
|
|
|
I | Tiền mặt | V.01 |
|
| DN TK 101, 103 |
II | Tiền gửi tại NHNN | V.02 |
|
| DN TK 111 |
III | Tiền gửi tại các TCTD khác | V.03.1 |
|
|
|
1 | Tiền gửi tại các TCTD khác |
|
|
| DN TK 131 |
2 | Dự phòng rủi ro (*) |
|
|
| DC TK 139 |
IV | Cho vay khách hàng | V.03.2 V.4 |
|
|
|
1 | Cho vay khách hàng |
|
|
| DN TK20(1), 211→213; 251→253; 281→285; 291→293 |
2 | Dự phòng rủi ro cho vay khách hàng (*) |
| (xxx) | (xxx) | DC TK 209(1), 219, 259,289, 299 |
V | Góp vốn, đầu tư dài hạn | V.5 |
|
|
|
1 | Đầu tư dài hạn khác |
|
|
| DN TK 344 |
2 | Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn (*) |
| (xxx) | (xxx) | DC TK 349 |
V | Tài sản cố định | V.6 |
|
|
|
1 | Tài sản cố định hữu hình |
|
|
|
|
a | Nguyên giá TSCĐ |
|
|
| DN TK 301 |
b | Hao mòn TSCĐ (*) |
| (xxx) | (xxx) | DC TK 3051 |
2 | Tài sản cố định thuê tài chính | V.7 |
|
|
|
a | Nguyên giá TSCĐ |
|
|
| DN TK 303 |
b | Hao mòn TSCĐ (*) |
| (xxx) | (xxx) | DC TK 3053 |
3 | Tài sản cố định vô hình | V.8 |
|
|
|
a | Nguyên giá TSCĐ |
|
|
| DN TK 302 |
b | Hao mòn TSCĐ (*) |
| (xxx) | (xxx) | DC TK 3052 |
VI | Tài sản Có khác | V.9 |
|
|
|
1 | Các khoản phải thu |
|
|
| DN TK 32, 351→353, 3592, 36 (trừ TK 366), 453 (Nếu DN) |
2 | Các khoản lãi, phí phải thu |
|
|
| DN TK 39 |
3 | Tài sản Có khác |
|
|
| DN TK 31; DN TK 38 (trừ TK 386); Chênh lệch (DN-DC) TK 50,51 (Nếu DN>DC) |
4 | Các khoản dự phòng rủi ro cho các tài sản Có nội bảng khác (*) |
| (xxx) | (xxx) | DC TK 3599, 386, 4892, 4899 (nếu nội dung kinh tế phù hợp) |
Tổng tài sản Có |
|
|
|
| |
B | Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu |
|
|
|
|
I | Các khoản nợ Chính phủ và NHNN | V.10 |
|
| DC TK 403 |
II | Tiền gửi và vay các TCTD khác | V.11 |
|
|
|
1 | Tiền gửi của các TCTD khác |
|
|
| DC TK 411 |
2 | Vay các TCTD khác |
|
|
| DC TK 415 |
III | Tiền gửi của khách hàng | V.12 |
|
| DC TK 42 |
IV | Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay QTD chịu rủi ro | V.13 |
|
| DC TK 441 |
V | Các khoản nợ khác | V.14 |
|
|
|
1 | Các khoản lãi, phí phải trả |
|
|
| DC TK 49 |
2 | Các khoản phải trả và công nợ khác |
|
|
| DC TK 45, 46 (trừ 466), DC TK 481→488, Chênh lệch (DC-DN) TK 50, 51 (Nếu DC>DN) |
3 | Dự phòng rủi ro khác |
|
|
| DC TK 4891, 4899 (nếu nội dung kinh tế phù hợp) |
Tổng nợ phải trả |
|
|
|
| |
VI | Vốn và các quỹ | V.15 |
|
|
|
1 | Vốn của QTD |
|
|
|
|
a | Vốn điều lệ |
|
|
| DC TK 601 |
b | Vốn đầu tư XDCB, mua sắm TSCĐ |
|
|
| DC TK 602 |
c | Vốn khác |
|
|
| DN TK 609 |
2 | Quỹ của QTD |
|
|
| DC TK 61 |
3 | Chênh lệch tỷ giá hối đoái(2) |
|
|
| Chênh lệch (DC-DN) TK 63 (nếu DN ghi bằng số âm) |
4 | Chênh lệch đánh giá lại tài sản |
|
|
| Chênh lệch (DC-DN) TK 64 (nếu DN ghi bằng số âm) |
5 | Lợi nhuận chưa phân phối/ Lỗ luỹ kế(2) |
|
|
| Chênh lệch (DC-DN) TK 69 (nếu DN ghi bằng số âm) |
Tổng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu |
|
|
|
|
|
| ………, ngày ... tháng ... năm ……… |
Ghi chú:
- (1): Chỉ tiêu này chỉ áp dụng đối với QTD được NHNN chấp thuận thực hiện bằng văn bản;
- (2): QTD lập Bảng cân đối kế toán dựa trên số liệu từ Bảng cân đối tài khoản kế toán hoàn chỉnh của tháng 12/ tháng cuối cùng của năm tài chính. Bảng cân đối tài khoản kế toán hoàn chỉnh là Bảng cân đối tài khoản kế toán đã bao gồm nghiệp vụ xử lý số dư tài khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái, chênh lệch đánh giá lại tài sản và đã kết chuyển thu nhập, chi phí vào tài khoản lợi nhuận chưa phân phối.
- Các chỉ tiêu có đánh dấu (*) là các chỉ tiêu được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (xxx).
- Số liệu để lập Cột 2- “Năm nay” là số liệu được lấy từ Bảng cân đối tài khoản kế toán hoàn chỉnh của tháng 12 của năm tài chính hiện hành. Số liệu để lập Cột 3- “Năm trước” là số liệu được lấy từ Bảng cân đối tài khoản kế toán hoàn chỉnh của tháng 12 của năm tài chính trước liền kề.
- Cột 4 là cột hướng dẫn lấy số liệu để lập BCTC, các QTD không đưa các nội dung này khi lập và trình bày BCTC.
QTD: ……….... | Mẫu số: B03/QTD |
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH, TÌNH HÌNH THỰC HIỆN THU NỘP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Cho năm tài chính kết thúc ngày... tháng... năm ……..
A- BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Đơn vị: Đồng Việt Nam
Stt | Chỉ tiêu | Thuyết minh | Năm nay | Năm trước | Cách lấy số liệu từ BCĐTKKT |
(1) |
| (2) | (3) | (4) | |
1 | Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự | VI.16 |
|
| DC TK 70 |
2 | Chi phí lãi và các chi phí tương tự | VI.17 |
|
| DN TK 80 |
I | Thu nhập lãi thuần |
|
|
| (1)-(2) |
3 | Thu nhập từ hoạt động dịch vụ |
|
|
| DC TK 71 |
4 | Chi phí hoạt động dịch vụ |
|
|
| DN TK 81 |
II | Lãi/ lỗ thuần từ hoạt động dịch vụ | VI.18 |
|
| (3)-(4) |
5 | Thu nhập từ hoạt động khác |
|
|
| DC TK 74, 79 |
6 | Chi phí hoạt động khác |
|
|
| DN TK 84, 89 |
III | Lãi/ lỗ thuần từ hoạt động khác | VI.20 |
|
| (5)-(6) |
IV | Thu nhập từ góp vốn, mua cổ phần | VI.19 |
|
| DC TK 78 |
V | Chi phí hoạt động | VI.21 |
|
| DN TK 831→832, 85→87, 883, và {chênh lệch giữa DN TK 882 [(8822, 8829) phần chi phí dự phòng không thuộc rủi ro tín dụng, 8824, 8825, 8826] trừ (-) phần hoàn nhập dự phòng tương ứng đã hạch toán vào thu nhập khác} |
VI | Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trước dự phòng rủi ro tín dụng |
|
|
| I II III IV-V |
VII | Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng |
|
|
| DN TK 8822, 8829 |
VIII | Tổng lợi nhuận trước thuế |
|
|
| VI-VII |
IX | Chi phí thuế TNDN | VI.22 |
|
| DN TK 833 |
XI | Lợi nhuận sau thuế |
|
|
| VIII-IX |
|
|
|
|
|
|
B- TÌNH HÌNH THỰC HIỆN THU NỘP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Đơn vị: Đồng Việt Nam
Stt | Chỉ tiêu | Số dư đầu năm | Số phát sinh trong năm | Số dư cuối năm | |
Số phải nộp | Số đã nộp | ||||
I | Thuế |
|
|
|
|
1 | Thuế GTGT |
|
|
|
|
2 | Thuế tiêu thụ đặc biệt |
|
|
|
|
3 | Thuế xuất, nhập khẩu |
|
|
|
|
4 | Thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
|
|
|
5 | Thuế tài nguyên |
|
|
|
|
6 | Thuế nhà đất |
|
|
|
|
7 | Tiền thuê đất |
|
|
|
|
8 | Các loại thuế khác |
|
|
|
|
II | Các khoản phải nộp khác |
|
|
|
|
1 | Các khoản phụ thu |
|
|
|
|
2 | Các khoản phí, lệ phí |
|
|
|
|
3 | Các khoản phải nộp khác |
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
| ………, ngày ... tháng ... năm ……… |
Ghi chú:
Cách lấy số liệu để lập Phần A- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (số dư Có/ Nợ các tài khoản thu nhập/ chi phí) là số dư của các tài khoản trên Bảng cân đối tài khoản kế toán sau khi đã xử lý chênh lệch đánh giá lại tài sản vào các tài khoản thu nhập, chi phí nhưng chưa kết chuyển thu nhập, chi phí vào tài khoản lợi nhuận chưa phân phối.
QTD: ……….... | Mẫu số: B02a/QTD |
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN GIỮA NIÊN ĐỘ
Quý ... năm ...
Tại ngày ... tháng... năm ...
Đơn vị: Đồng Việt Nam
Stt | Chỉ tiêu | Số cuối quý | Số đầu năm |
(1) | (2) | (3) | |
A | Tài sản |
|
|
I | Tiền mặt |
|
|
| ...(*) |
|
|
VI | Vốn và các quỹ |
|
|
| ...(*) |
|
|
5 | Lợi nhuận chưa phân phối/ Lỗ luỹ kế |
|
|
a | Lợi nhuận/ Lỗ năm nay | Chênh lệch TK loại 7 trừ (-) TK loại 8 (Nếu chênh lệch âm thì ghi bằng số âm) |
|
b | Lợi nhuận/ Lỗ luỹ kế năm trước | Dư Có TK 69 (Nếu Dư Nợ thì ghi bằng số âm) |
|
| ...(*) |
|
|
|
| ………, ngày ... tháng ... năm ……… |
Ghi chú:
- (*) Nội dung các chỉ tiêu trên Báo cáo này tương tự như các chỉ tiêu của Bảng cân đối kế toán năm- Mẫu số B02/QTD.
- Số liệu để lập Cột 2- “Số cuối quý” là số liệu cuối quý báo cáo của năm tài chính hiện hành.
- Số liệu để lập Cột 3- “Số đầu năm” là số liệu đầu năm tài chính hiện hành.
QTD: ……….... | Mẫu số: B03a/QTD |
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH, TÌNH HÌNH THỰC HIỆN THU NỘP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIỮA NIÊN ĐỘ
Quý... năm...
Tại ngày ... tháng ... năm ...
A- BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Đơn vị: Đồng Việt Nam
Stt | Chỉ tiêu | Quý... | Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý này | ||
Năm nay | Năm trước | Năm nay | Năm trước | ||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | |
I | Thu nhập lãi thuần |
|
|
|
|
| ...(*) |
|
|
|
|
B- TÌNH HÌNH THỰC HIỆN THU NỘP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Đơn vị: Đồng Việt Nam
Stt | Chỉ tiêu | Quý... | Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý này | ||
Số phải nộp | Số đã nộp | Số phải nộp | Số đã nộp | ||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | |
I | Thuế |
|
|
|
|
| ...(*) |
|
|
|
|
|
| ………, ngày ... tháng ... năm ……… |
Ghi chú:
- (*) Nội dung các chỉ tiêu trên Báo cáo này tương tự như các chỉ tiêu của Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, tình hình thực hiện thu nộp ngân sách Nhà nước năm- Mẫu số B03/QTD.
- Tại Phần A- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:
Số liệu để lập Cột (2) là số liệu cuối quý báo cáo của năm tài chính hiện hành;
Số liệu để lập Cột (3) là số liệu cuối quý báo cáo tương ứng thuộc năm tài chính trước liền kề;
Số liệu để lập Cột (4) là số lũy kế từ đầu năm đến cuối quý báo cáo của năm tài chính hiện hành;
Số liệu để lập Cột (5) là số lũy kế từ đầu năm đến cuối quý báo cáo của năm tài chính trước liền kề.
QTD: ……….... | Mẫu số: B04/QTD |
Cho năm tài chính kết thúc ngày…. tháng .... năm ....
I. Đặc điểm hoạt động của QTD
1. Giấy phép thành lập và hoạt động, thời hạn có giá trị;
2. Hình thức góp vốn, số lượng thành viên;
3. Thành phần Hội đồng quản trị (Tên, chức danh từng người);
4. Thành phần Ban Giám đốc (Tên, chức danh từng người);
5. Địa bàn hoạt động;
6. Trụ sở chính; Số Phòng Giao dịch;
7. Tổng số cán bộ, công nhân viên.
II. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
Kỳ kế toán năm (bắt đầu từ ngày ..../…./……. kết thúc vào ngày ..../…./…….);
III. Chính sách kế toán áp dụng tại QTD
- QTD trình bày cơ chế tài chính, văn bản quy phạm pháp luật, công văn hướng dẫn của NHNN đang áp dụng đối với khoản mục: Cho vay khách hàng, tài sản cố định, các khoản vốn vay, các khoản động ủy thác.
- QTD trình bày việc điều chỉnh số liệu kế toán kỳ trước vào báo cáo tài chính của kỳ này (nếu có)
IV. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng cân đối kế toán
1. Tiền mặt
| Cuối kỳ |
| Đầu kỳ |
Tiền mặt bằng VND Tiền mặt bằng ngoại tệ |
|
|
|
Tổng | … |
| … |
2. Tiền gửi tại NHNN
| Cuối kỳ |
| Đầu kỳ |
Tiền gửi thanh toán tại NHNN Tiền gửi phong tỏa (nếu có) |
|
|
|
Tổng | … |
| … |
3. Tiền gửi và cho vay các TCTD khác
3.1. Tiền gửi tại các TCTD khác
| Cuối kỳ |
| Đầu kỳ |
Tiền gửi không kỳ hạn: - Tiền gửi tại Ngân hàng Hợp tác xã Tiền gửi không kỳ hạn Tiền gửi duy trì tối thiểu - Tiền gửi tại TCTD khác Tiền gửi có kỳ hạn: - Tiền gửi tại Ngân hàng Hợp tác xã Tiền gửi điều hòa có kỳ hạn Tiền gửi có kỳ hạn khác - Tiền gửi tại TCTD khác - Dự phòng rủi ro |
(...) |
|
(...) |
Tổng | … |
| … |
3.2. Cho vay các QTD (áp dụng riêng đối với QTD được NHNN chấp thuận cho phép thực hiện bằng văn bản)
| Cuối kỳ |
| Đầu kỳ |
- Bằng VND - Dự phòng rủi ro |
(…) |
|
(…) |
Tổng | … |
| … |
Phân tích chất lượng dư nợ cho vay, tiền gửi các TCTD khác:
| Cuối kỳ |
| Đầu kỳ |
- Nợ đủ tiêu chuẩn - Nợ cần chú ý - Nợ dưới tiêu chuẩn - Nợ nghi ngờ - Nợ có khả năng mất vốn |
|
|
|
Tổng | … |
| … |
4. Cho vay khách hàng
4.1. Cho vay khách hàng
| Cuối kỳ |
| Đầu kỳ |
- Cho vay các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước - Cho vay bằng vốn nhận tài trợ, ủy thác Cho vay vốn bằng VND nhận trực tiếp của các tổ chức quốc tế Cho vay vốn bằng VND nhận của Chính phủ Cho vay vốn bằng VND nhận của các tổ chức, cá nhân khác - Các khoản nợ chờ xử lý - Nợ cho vay được khoanh |
|
|
|
Tổng | … |
| … |
Phân tích chất lượng nợ cho vay:
| Cuối kỳ |
| Đầu kỳ |
- Nợ đủ tiêu chuẩn - Nợ cần chú ý - Nợ dưới tiêu chuẩn - Nợ nghi ngờ - Nợ có khả năng mất vốn |
|
|
|
Tổng | … |
| … |
Phân tích dư nợ theo thời gian:
| Cuối kỳ |
| Đầu kỳ |
- Nợ ngắn hạn - Nợ trung hạn - Nợ dài hạn |
|
|
|
Tổng | … |
| … |
Phân tích dư nợ cho vay theo đối tượng khách hàng:
| Cuối kỳ |
| Đầu kỳ |
- Cho vay các tổ chức kinh tế - Cho vay cá nhân Cá nhân là thành viên Cá nhân không là thành viên |
|
|
|
- Cho vay khác |
|
|
|
Tổng | … |
| … |
4.2. Sự thay đổi (tăng/giảm) của Dự phòng rủi ro tín dụng đối với dư nợ cho vay khách hàng
| Dự phòng chung |
| Dự phòng cụ thể |
Kỳ này - Số dư đầu kỳ - Dự phòng rủi ro trích lập trong kỳ/ (Hoàn nhập dự phòng trong kỳ) |
|
|
|
- Sử dụng dự phòng rủi ro tín dụng trong kỳ - Số dư cuối kỳ | (...) … |
| (...) … |
Kỳ trước - Số dư đầu kỳ - Dự phòng rủi ro trích lập trong kỳ/ (Hoàn nhập dự phòng trong kỳ) |
|
|
|
- Sử dụng dự phòng rủi ro tín dụng trong kỳ - Số dư cuối kỳ | (...) … |
| (...) … |
5. Góp vốn, đầu tư dài hạn:
| Cuối kỳ |
| Đầu kỳ |
- Góp vốn vào Ngân hàng Hợp tác xã - Đầu tư dài hạn khác - Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn |
(…) |
|
(…) |
Tổng | … |
| … |
6. Tài sản cố định hữu hình:
- Tăng, giảm tài sản cố định hữu hình kỳ này:
Khoản mục | Nhà cửa, vật kiến trúc | Máy móc thiết bị | Phương tiện vận tải truyền dẫn | Thiết bị dụng cụ quản lý | TSCĐ khác | Tổng cộng |
Nguyên giá TSCĐ hữu hình |
|
|
|
|
|
|
Số dư đầu kỳ |
|
|
|
|
|
|
- Mua trong kỳ - Đầu tư XDCB hoàn thành - Tăng khác - Thanh lý, nhượng bán - Giảm khác |
|
|
|
|
|
|
Số dư cuối kỳ |
|
|
|
|
|
|
Giá trị hao mòn luỹ kế |
|
|
|
|
|
|
Số dư đầu kỳ |
|
|
|
|
|
|
- Khấu hao trong kỳ - Tăng khác - Thanh lý, nhượng bán - Giảm khác |
|
|
|
|
|
|
Số dư cuối kỳ |
|
|
|
|
|
|
Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình |
|
|
|
|
|
|
- Tại ngày đầu kỳ - Tại ngày cuối kỳ |
|
|
|
|
|
|
- Các thông tin khác về tài sản cố định hữu hình:
Khoản mục | Cuối kỳ | Đầu kỳ |
Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình đã dùng để thế chấp, cầm cố cho các khoản vay |
|
|
Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình tạm thời không được sử dụng vào sản xuất kinh doanh |
|
|
Nguyên giá TSCĐ hữu hình đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng |
|
|
Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình đang chờ thanh lý |
|
|
Các thay đổi khác |
|
|
7. Tài sản cố định đi thuê tài chính:
- Tăng, giảm tài sản cố định đi thuê tài chính kỳ này:
Khoản mục | Nhà cửa, vật kiến trúc | Máy móc thiết bị | Phương tiện vận tải, truyền dẫn | Thiết bị dụng cụ quản lý | TSCĐ khác | Tổng cộng |
Nguyên giá TSCĐ đi thuê tài chính |
|
|
|
|
|
|
Số dư đầu kỳ |
|
|
|
|
|
|
- Đi thuê tài chính trong kỳ - Tăng khác - Mua lại TSCĐ thuê tài chính - Trả lại TSCĐ thuê tài chính - Giảm khác |
|
|
|
|
|
|
Số dư cuối kỳ |
|
|
|
|
|
|
Giá trị hao mòn luỹ kế |
|
|
|
|
|
|
Số dư đầu kỳ |
|
|
|
|
|
|
- Khấu hao trong kỳ - Tăng khác - Mua lại TSCĐ thuê tài chính - Trả lại TSCĐ thuê tài chính - Giảm khác |
|
|
|
|
|
|
Số dư cuối kỳ |
|
|
|
|
|
|
Giá trị còn lại của TSCĐ đi thuê tài chính |
|
|
|
|
|
|
- Tại ngày đầu kỳ - Tại ngày cuối kỳ |
|
|
|
|
|
|
8. Tài sản cố định vô hình
- Tăng, giảm tài sản cố định vô hình kỳ này:
Khoản mục | Quyền sử dụng đất có thời hạn | Bản quyền, bằng sáng chế | Nhãn hiệu hàng hóa | Phần mềm máy vi tính | TSCĐ vô hình khác | Tổng cộng |
Nguyên giá TSCĐ vô hình |
|
|
|
|
|
|
Số dư đầu kỳ |
|
|
|
|
|
|
- Mua trong kỳ - Tạo ra từ nội bộ QTD - Tăng do hợp nhất kinh doanh - Tăng khác - Thanh lý, nhượng bán - Giảm khác |
|
|
|
|
|
|
Số dư cuối kỳ |
|
|
|
|
|
|
Giá trị hao mòn lũy kế |
|
|
|
|
|
|
Số dư đầu kỳ |
|
|
|
|
|
|
- Khấu hao trong kỳ - Tăng khác - Thanh lý, nhượng bán - Giảm khác |
|
|
|
|
|
|
Số dư cuối kỳ |
|
|
|
|
|
|
Giá trị còn lại của TSCĐ vô hình |
|
|
|
|
|
|
- Tại ngày đầu kỳ - Tại ngày cuối kỳ |
|
|
|
|
|
|
9. Tài sản Có khác
| Cuối kỳ | Đầu kỳ |
1. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang |
|
|
2. Các khoản phải thu |
|
|
3. Tài sản có khác |
|
|
4. Dự phòng rủi ro cho các tài sản có khác |
|
|
Tổng |
|
|
9.1. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
| Cuối kỳ |
| Đầu kỳ |
- Chi phí XDCB dở dang Trong đó những công trình lớn: Công trình ……………….. Công trình ……………….. | … |
| … |
9.2. Các khoản phải thu
| Cuối kỳ |
| Đầu kỳ |
- Các khoản phải thu nội bộ Tạm ứng và phải thu nội bộ Các khoản phải thu từ các giao dịch nội bộ hệ thống Các khoản phải thu nội bộ khác - Các khoản phải thu bên ngoài Ký quỹ, thế chấp, cầm cố Các khoản tham ô, lợi dụng Thanh toán với Ngân sách Nhà nước Các khoản phải thu bên ngoài khác - Lãi và phí phải thu Lãi phải thu từ tiền gửi Lãi phải thu từ hoạt động tín dụng Phí phải thu | …
… |
| …
… |
Tổng | … |
| … |
9.3. Tài sản gán nợ đã chuyển quyền sở hữu cho QTD, đang chờ xử lý
| Cuối kỳ |
| Đầu kỳ |
Bất động sản Khác |
|
|
|
Tổng | … |
| … |
10. Tiền gửi và vay các TCTD khác
10.1. Tiền gửi của các TCTD khác (VND)
| Cuối kỳ |
| Đầu kỳ |
- Tiền gửi không kỳ hạn - Tiền gửi có kỳ hạn |
|
|
|
Tổng | … |
| … |
10.2. Vay các TCTD, tổ chức tài chính khác
- Vay Ngân hàng Hợp tác xã:
Vay từ quỹ bảo đảm an toàn hệ thống QTD
Trong đó: Vay hỗ trợ vốn để cho vay thành viên
Vay hỗ trợ khó khăn tài chính, khó khăn chi trả
Vay đặc biệt
Vay khác
Vay từ các nguồn dự án
Trong đó: Vay bằng nguồn vốn trong nước
Vay bằng nguồn vốn ADB
Vay bằng nguồn vốn dự án tài chính doanh nghiệp nông thôn
……………….
(Trình bày chi tiết theo các nguồn vốn hiện vay)
Vay theo quy chế điều hòa vốn
Trong đó: Vay hỗ trợ vốn
Vay hỗ trợ khó khăn tạm thời về thanh khoản
Vay khác
- Vay các TCTD, tổ chức tài chính khác:
Trong đó: Vay chiết khấu, tái chiết khấu
Vay cầm cố, thế chấp
Tổng | … |
| … |
Tổng tiền gửi và vay TCTD khác | … |
| … |
Ngoài các thông tin trên, QTD trình bày cụ thể về các khoản vay mất khả năng thanh toán và vi phạm hợp đồng bao gồm:
- Chi tiết những lần không trả được (nếu có) của nợ gốc, nợ lãi của các khoản vay đó;
- Giá trị ghi sổ của khoản vay mà đơn vị không có khả năng thanh toán tại ngày báo cáo; và
- Thông tin về việc khắc phục tình trạng mất khả năng thanh toán nêu trên của TCTD hoặc việc đàm phán lại điều khoản trả nợ đối với những khoản vay đó.
11. Tiền gửi của khách hàng
- Thuyết minh theo loại tiền gửi:
| Cuối kỳ |
| Đầu kỳ |
Tiền gửi của khách hàng trong nước bằng VND Trong đó: Tiền gửi không kỳ hạn Tiền gửi có kỳ hạn Tiền gửi tiết kiệm bằng đồng VND Trong đó: Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn Tiền gửi tiết kiệm khác Tiền gửi ký quỹ bằng VND Trong đó: Ký quỹ bảo lãnh Bảo đảm các khoản thanh toán khác |
|
|
|
Tổng | … |
| … |
- Thuyết minh theo đối tượng khách hàng, loại hình doanh nghiệp:
| Cuối kỳ |
| Đầu kỳ |
Tiền gửi của tổ chức kinh tế (Trình bày chi tiết theo chỉ tiêu loại hình doanh nghiệp do Tổng cục Thống kê quy định) Tiền gửi của cá nhân Tiền gửi của các đối tượng khác |
|
|
|
Tổng | … |
| … |
13. Vốn nhận tài trợ, ủy thác, cho vay bằng VND
| Cuối kỳ |
| Đầu kỳ |
- Vốn nhận của các tổ chức, cá nhân nước ngoài Vốn tài trợ Vốn ủy thác, cho vay - Vốn nhận của Chính phủ Vốn tài trợ Vốn ủy thác, cho vay - Vốn nhận của cá nhân trong nước Vốn tài trợ Vốn ủy thác, cho vay |
|
|
|
Tổng | … |
| … |
14. Các khoản nợ khác
| Cuối kỳ |
| Đầu kỳ |
Các khoản phải trả nội bộ Các khoản phải trả bên ngoài Lãi phải trả - Lãi phải trả cho tiền gửi - Lãi phải trả cho tiền vay - Lãi phải trả cho vốn tài trợ, ủy thác cho vay Dự phòng rủi ro khác, trong đó: - Dự phòng cho các dịch vụ thanh toán - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho - Dự phòng rủi ro khác Quỹ khen thưởng, phúc lợi và thưởng ban quản lý điều hành |
|
|
|
Tổng | … |
| … |
15. Vốn chủ sở hữu
| Vốn góp/ Vốn điều lệ | Chênh lệch đánh giá lại tài sản | Chênh lệch tỷ giá hối đoái (nếu có)(*) | Quỹ đầu tư phát triển | Quỹ dự phòng tài chính | Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ | Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu | Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối/ Lỗ luỹ kế | Tổng cộng |
Số dư đầu kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tăng trong kỳ - Tăng vốn trong kỳ - Lợi nhuận tăng trong kỳ - Chuyển từ quỹ dự trữ sang vốn - Các khoản tăng khác Giảm trong kỳ - Sử dụng trong kỳ - Trích bổ sung các quỹ cho kỳ trước - Tạm trích lập các quỹ - Các khoản giảm khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số dư cuối kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*) Chênh lệch tỷ giá hối đoái (nếu có) phát sinh trong quá trình đầu tư xây dựng cơ bản chưa hoàn thành được hạch toán vào vốn chủ sở hữu theo quy định của pháp luật.
V. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
1. Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự
| Kỳ này |
| Kỳ trước |
Thu nhập lãi tiền gửi Thu nhập lãi cho vay Thu khác từ hoạt động tín dụng |
|
|
|
Tổng | … |
| … |
2. Chi phí lãi và các khoản chi phí tương tự:
| Kỳ này |
| Kỳ trước |
Trả lãi tiền gửi Trả lãi tiền vay Chi phí hoạt động tín dụng khác |
|
|
|
Tổng | … |
| … |
3. Lãi/ lỗ thuần từ hoạt động dịch vụ:
| Kỳ này |
| Kỳ trước |
- Lãi/ lỗ thuần từ dịch vụ thanh toán Thu từ dịch vụ thanh toán Chi về dịch vụ thanh toán - Lãi/ lỗ thuần từ dịch vụ ngân quỹ Thu từ dịch vụ ngân quỹ Chi về ngân quỹ - Lãi/ lỗ thuần từ nghiệp vụ ủy thác và đại lý Thu từ nghiệp vụ ủy thác và đại lý Chi về nghiệp vụ ủy thác và đại lý |
|
|
|
Tổng | … |
| … |
4. Thu nhập từ góp vốn, mua cổ phần
| Kỳ này |
| Kỳ trước |
Thu nhập góp vốn, mua cổ phần - Thu nhập góp vốn vào Ngân hàng Hợp tác xã - Thu nhập đầu tư dài hạn khác |
|
|
|
Tổng | … |
| … |
5. Lãi/ lỗ thuần từ các hoạt động kinh doanh khác
| Kỳ này |
| Kỳ trước |
Lãi/ lỗ thuần từ hoạt động kinh doanh khác (nêu số liệu chi tiết thu/ chi và cho từng loại hoạt động) - Thu nhập về hoạt động kinh doanh khác - Chi về hoạt động kinh doanh khác |
|
|
|
Tổng | … |
| … |
6. Chi phí hoạt động
| Kỳ này |
| Kỳ trước |
1. Chi nộp thuế và các khoản phí, lệ phí 2. Chi phí cho nhân viên: Trong đó: - Chi lương và phụ cấp - Các khoản chi đóng góp theo lương - Chi trợ cấp - Chi khác cho nhân viên 3. Chi về tài sản: Trong đó: - Khấu hao cơ bản tài sản cố định 4. Chi cho hoạt động quản lý công vụ: Trong đó: - Công tác phí - Chi về các hoạt động đoàn thể của QTD 5. Chi nộp phí bảo hiểm, bảo toàn tiền gửi của khách hàng Trong đó: - Chi nộp bảo hiểm, bảo toàn tiền gửi của khách hàng - Chi nộp quỹ đảm bảo an toàn hệ thống QTD 6. Chi phí dự phòng (không tính chi phí dự phòng rủi ro tín dụng) 7. Chi phí hoạt động khác |
|
|
|
Tổng | … |
| … |
7. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
| Kỳ này |
| Kỳ trước |
1. Lợi nhuận trước thuế TNDN Các khoản mục điều chỉnh: Trừ (-) Thu nhập được miễn thuế TNDN: - … Cộng ( ) Chi phí không được khấu trừ khi xác định lợi nhuận tính thuế: - … 2. Thu nhập chịu thuế 3. Chi phí thuế TNDN tính trên thu nhập chịu thuế kỳ hiện hành (= Thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNDN) - Điều chỉnh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập hiện hành kỳ này 4. Tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành - Thuế TNDN đã nộp trong kỳ - Điều chỉnh chênh lệch thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước 5. Thuế thu nhập doanh nghiệp còn phải nộp cuối kỳ |
|
|
|
VII. Các thông tin khác
1. Tình hình thu nhập của cán bộ công nhân viên
Chỉ tiêu | Kỳ này | Kỳ trước |
I. Tổng số cán bộ, CNV |
|
|
II. Thu nhập của cán bộ |
|
|
1. Tổng quỹ lương |
|
|
2. Tiền thưởng |
|
|
3. Thu nhập khác |
|
|
4. Tổng thu nhập (1 2 3) |
|
|
5. Tiền lương bình quân |
|
|
6. Thu nhập bình quân |
|
|
2. Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nước
Chỉ tiêu | Số dư đầu kỳ | Phát sinh trong kỳ | Số dư cuối kỳ | |
Số phải nộp | Số đã nộp | |||
1. Thuế GTGT 2. Thuế tiêu thụ đặc biệt 3. Thuế TNDN 4. Thuế xuất, nhập khẩu 5. Thuế sử dụng vốn NSNN 6. Thuế tài nguyên 7. Thuế nhà đất 8. Tiền thuê đất 9. Các loại thuế khác 10. Các khoản phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
3. Tài sản, giấy tờ có giá (GTCG) thế chấp, cầm cố
3.1. Tài sản, GTCG nhận thế chấp, cầm cố
a) Tài sản, GTCG nhận thế chấp, cầm cố của khách hàng
QTD trình bày cụ thể loại hình, giá trị tài sản thế chấp, cầm cố của khách hàng tại thời điểm lập báo cáo tài chính.
b) Tài sản, GTCG nhận thế chấp, cầm cố của TCTD khác (Đối với những QTD được Thống đốc NHNN chấp thuận cho vay các TCTD khác)
QTD trình bày cụ thể loại hình, giá trị tài sản thế chấp, cầm cố của TCTD khác tại thời điểm lập báo cáo tài chính.
3.2. Tài sản, GTCG đưa đi thế chấp, cầm cố
QTD trình bày cụ thể loại hình, giá trị tài sản, GTCG đưa đi thế chấp, cầm cố tại thời điểm lập báo cáo tài chính; và thuyết minh những điều khoản và điều kiện thế chấp, cầm cố theo các chỉ tiêu sau: (i) Tài sản cố định; (ii) Tài sản khác.
4. Hoạt động nhận tài trợ, ủy thác
QTD trình bày chi số liệu về các khoản vốn nhận tài trợ, ủy thác được thực hiện theo quy định của pháp luật theo từng tổ chức, từng loại hình ủy thác tại thời điểm lập báo cáo tài chính mà QTD đang theo dõi trên tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán.
5. Các trường hợp/ hoạt động nhận được ưu đãi của Nhà nước
QTD trình bày các trường hợp nhận được ưu đãi/ trợ giúp của Nhà nước trong quá trình hoạt động như ưu đãi về lãi suất, về vốn....
6. Ngoài các thông tin yêu cầu trong mục này, các QTD có thể trình bày bổ sung các thông tin khác phù hợp với tình hình thực tế hoạt động tại đơn vị.
- 1Công văn 4633/VPCP-KTTH thí điểm hoạt động Quỹ an toàn hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 9574/NHNN-KTTC về chế độ Báo cáo tài chính đối với Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 3Thông tư 03/2014/TT-NHNN quy định về Quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 4Thông tư 32/2015/TT-NHNN quy định về giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 5Thông tư 42/2016/TT-NHNN quy định xếp hạng quỹ tín dụng nhân dân do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 6Công văn 9783/NHNN-TTGSNH năm 2015 về câu hỏi liên quan đến nội dung Thông tư 04/2015/TT-NHNN do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 7Thông tư 20/2018/TT-BTC hướng dẫn về chế độ tài chính đối với quỹ tín dụng nhân dân do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 23/2018/TT-NHNN quy định về tổ chức lại, thu hồi Giấy phép và thanh lý tài sản của quỹ tín dụng nhân dân do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 9Công văn 1187/TTg-KTTH năm 2022 thực hiện Chỉ thị 06/CT-TTg về tăng cường, củng cố hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 479/2004/QĐ-NHNN ban hành Hệ thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2Quyết định 16/2007/QĐ-NHNN ban hành Chế độ báo cáo tài chính đối với các Tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 3Công văn 4633/VPCP-KTTH thí điểm hoạt động Quỹ an toàn hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 94/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ tài chính đối với quỹ tín dụng nhân dân do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 03/2014/TT-NHNN quy định về Quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 6Thông tư 04/2015/TT-NHNN Quy định về quỹ tín dụng nhân dân do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 7Thông tư 32/2015/TT-NHNN quy định về giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 8Thông tư 42/2016/TT-NHNN quy định xếp hạng quỹ tín dụng nhân dân do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 9Công văn 9783/NHNN-TTGSNH năm 2015 về câu hỏi liên quan đến nội dung Thông tư 04/2015/TT-NHNN do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 10Thông tư 20/2018/TT-BTC hướng dẫn về chế độ tài chính đối với quỹ tín dụng nhân dân do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Thông tư 23/2018/TT-NHNN quy định về tổ chức lại, thu hồi Giấy phép và thanh lý tài sản của quỹ tín dụng nhân dân do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 12Công văn 1187/TTg-KTTH năm 2022 thực hiện Chỉ thị 06/CT-TTg về tăng cường, củng cố hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Công văn 8704/NHNN-TCKT năm 2016 về chế độ báo cáo tài chính đối với Quỹ tín dụng nhân dân do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 8704/NHNN-TCKT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 14/11/2016
- Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước
- Người ký: Nguyễn Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực