- 1Nghị quyết 39/2012/QH13 tiếp tục nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật trong giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân đối với quyết định hành chính về đất đai do Quốc hội ban hành
- 2Quyết định 312/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 39/2012/QH13 về tiếp tục nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật trong giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân đối với quyết định hành chính về đất đai do Thủ tướng Chính phủ ban hành
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 862/TCQLĐĐ-CĐKTK | Hà Nội, ngày 19 tháng 8 năm 2013 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Để có cơ sở xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện nhiệm vụ cơ bản hoàn thành việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận) theo bản đồ địa chính, trích đo địa chính có tọa độ hệ HN-72, VN-2000 (sau đây gọi chung là bản đồ địa chính) trước năm 2015 của các địa phương theo yêu cầu tại Nghị quyết số 39/2012/QH13 ngày 23 tháng 11 năm 2012 của Quốc hội về việc tiếp tục nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật trong giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân đối với các quyết định hành chính về đất đai (Nghị quyết số 39/2012/QH13) và Quyết định số 312/QĐ-TTg ngày 07 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 39/2012/QH13, Tổng cục Quản lý đất đai đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường khẩn trương thực hiện các công việc sau đây:
1. Rà soát và xác định cụ thể về khối lượng, nhu cầu kinh phí cần thực hiện các nội dung công việc:
- Diện tích các khu vực (tại địa bàn từng đơn vị hành chính cấp xã) chưa thực hiện đo đạc lập bản đồ địa chính; khu vực đã có bản đồ địa chính nhưng chưa cấp Giấy chứng nhận theo tài liệu bản đồ địa chính đã có;
- Diện tích, số lượng thửa đất cần cấp Giấy chứng nhận lần đầu và diện tích, số thửa đất đã cấp Giấy chứng nhận không theo tài liệu bản đồ địa chính đã có cần cấp đổi;
- Dự kiến tiền thu sử dụng đất của toàn tỉnh và khả năng bố trí nguồn thu từ đất cho công tác đo đạc, lập bản đồ địa chính, xác định tổng nhu cầu kinh phí cần thực hiện để hoàn thành việc cấp Giấy chứng nhận theo bản đồ địa chính;
- Xây dựng kế hoạch thực hiện để cơ bản hoàn thành việc cấp Giấy chứng nhận theo bản đồ địa chính.
(Báo cáo chi tiết về khối lượng, kinh phí theo đúng nội dung tại mẫu Biểu 1-1, 1-2, 1-3, 1-4 nêu tại Phụ lục số 01 kèm theo Công văn này, nộp báo cáo về Tổng cục Quản lý đất đai trước ngày 15 tháng 9 năm 2013 để tổng hợp).
2. Thực hiện báo cáo tiến độ (khối lượng, kinh phí) thực hiện tại huyện điểm thường kỳ vào các tháng 3, tháng 9, tháng 12 để theo dõi, kiểm tra, chỉ đạo việc thực hiện.
(Báo cáo chi tiết về khối lượng, kinh phí theo theo đúng nội dung mẫu Biểu 2-1, 2-2 nêu tại Phụ lục số 02 kèm theo Công văn này).
3. Nghiêm túc thực hiện nội dung chỉ đạo của Bộ Tài nguyên và Môi trường tại Công văn 2951/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 11 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc gửi về Tổng cục Quản lý đất đai (cả bản giấy và bản số) Điều chỉnh Dự án tổng thể xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai, Thiết kế kỹ thuật - dự toán hoặc Điều chỉnh Thiết kế kỹ thuật - dự toán đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt kèm theo Quyết định phê duyệt (đặc biệt đối với huyện được lựa chọn xây dựng mô hình đăng ký đất đai hoàn chỉnh, hiện đại - huyện điểm) và Kế hoạch chi tiết thực hiện hàng năm để theo dõi, chỉ đạo kiểm tra việc thực hiện.
(Danh sách các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chưa thực hiện nghiêm túc nội dung chỉ đạo của Bộ Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 2951/BTNMT-TCQLĐĐ như trên nêu tại Phụ lục số 03 kèm theo Công văn này).
Địa chỉ gửi báo cáo: Tổng cục Quản lý đất đai, số 10, Tôn Thất Thuyết, Cầu Giấy, Hà Nội; email: DATT@monre.gov.vn; điện thoại: 04 36290204)./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
PHỤ LỤC SỐ 03
DANH SÁCH CÁC TỈNH CHƯA NỘP ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN TỔNG THỂ XÂY DỰNG HỆ THỐNG HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI VÀ THIẾT KẾ KỸ THUẬT - DỰ TOÁN HOẶC ĐIỀU CHỈNH THIẾT KẾ KỸ THUẬT - DỰ TOÁN HUYỆN ĐIỂM
Số TT | Tên tỉnh | Ghi chú |
1 | Lai Châu | Chưa nộp TKKT-DT hoặc Điều chỉnh TKKT-DT huyện điểm |
2 | Sơn La |
|
3 | Tuyên Quang | Chưa nộp TKKT-DT hoặc Điều chỉnh TKKT-DT huyện điểm |
4 | Cao Bằng |
|
5 | Lạng Sơn |
|
6 | Băc Kạn |
|
7 | Thái Nguyên |
|
8 | Lào Cai | Chưa nộp TKKT-DT hoặc Điều chỉnh TKKT-DT huyện điểm |
9 | Yên Bái |
|
10 | Quảng Ninh |
|
11 | Bắc Giang |
|
12 | Vĩnh Phúc |
|
13 | Bắc Ninh |
|
14 | TP. Hà Nội |
|
15 | Hải Phòng |
|
16 | Hải Dương |
|
17 | Nam Định |
|
18 | Thái Bình |
|
19 | Ninh Bình |
|
20 | Thanh Hóa |
|
21 | Nghệ An | Chưa nộp TKKT-DT hoặc Điều chỉnh TKKT-DT huyện điểm |
22 | Hà Tĩnh |
|
23 | Quảng Bình | Chưa nộp TKKT-DT hoặc Điều chỉnh TKKT-DT huyện điểm |
24 | Thừa Thiên Huế | Chưa nộp TKKT-DT hoặc Điều chỉnh TKKT-DT huyện điểm |
25 | Quảng Nam |
|
26 | Phú Yên |
|
27 | Ninh Thuận | Chưa nộp Điều chỉnh Dự án tổng thể |
28 | Bình Thuận |
|
29 | Gia Lai | Chưa nộp TKKT-DT hoặc Điều chỉnh TKKT-DT huyện điểm |
30 | Đắk Lắk |
|
31 | Đắk Nông |
|
32 | Đồng Nai |
|
33 | Bình Dương | Chưa nộp TKKT-DT hoặc Điều chỉnh TKKT-DT huyện điểm |
34 | Bình Phước | Chưa nộp TKKT-DT hoặc Điều chỉnh TKKT-DT huyện điểm |
35 | Tây Ninh |
|
36 | Lâm Đồng |
|
37 | TP. Hồ Chí Minh |
|
38 | Bà Rịa Vũng Tàu |
|
39 | Long An | Chưa nộp TKKT-DT hoặc Điều chỉnh TKKT-DT huyện điểm |
40 | Đồng Tháp |
|
41 | Trà Vinh |
|
42 | Cần Thơ |
|
43 | Hậu Giang |
|
44 | Sóc Trăng |
|
45 | An Giang |
|
46 | Kiên Giang |
|
47 | Bạc Liêu |
|
48 | Cà Mau |
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Chỉ thị 1474/CT-TTg năm 2011 về thực hiện nhiệm vụ, giải pháp cấp bách để chấn chỉnh việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 5074/VPCP-KTN báo cáo tình hình cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Thông báo 327/TB-VPCP năm 2013 Kết luận của Phó Thủ tướng Hoàng Trung Hải kiểm điểm thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo Nghị quyết 30/2013/QH13 và Chỉ thị 05/CT-TTg do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Thông báo 172/TB-BTNMT năm 2012 ý kiến kết luận của Thứ trưởng Nguyễn Mạnh Hiển tại Hội nghị đẩy mạnh việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà theo Nghị quyết 30/2012/QH13 do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Thông báo 41/TB-BTNMT ý kiến kết luận của Bộ trưởng Nguyễn Minh Quang tại Hội nghị bàn giải pháp phấn đấu hoàn thành cơ bản việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu trong năm 2013 tại 22 tỉnh, thành phố trọng điểm do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Công văn 2505/BTNMT-TCQLĐĐ năm 2014 triển khai nội dung quản lý đất đai khi Luật Đất đai có hiệu lực thi hành do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Công văn 58/TCQLĐĐ-CĐKĐĐ năm 2020 hướng dẫn chỉnh lý bản đồ địa chính, hồ sơ địa chính khi sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã do Tổng cục Quản lý đất đai ban hành
- 8Công văn 652/TCQLĐĐ-CĐKĐĐ năm 2020 hướng dẫn áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật cho việc kiểm tra, thẩm định bản trích đo địa chính do Tổng cục Quản lý đất đai ban hành
- 1Chỉ thị 1474/CT-TTg năm 2011 về thực hiện nhiệm vụ, giải pháp cấp bách để chấn chỉnh việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 5074/VPCP-KTN báo cáo tình hình cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 39/2012/QH13 tiếp tục nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật trong giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân đối với quyết định hành chính về đất đai do Quốc hội ban hành
- 4Quyết định 312/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 39/2012/QH13 về tiếp tục nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật trong giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân đối với quyết định hành chính về đất đai do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông báo 327/TB-VPCP năm 2013 Kết luận của Phó Thủ tướng Hoàng Trung Hải kiểm điểm thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo Nghị quyết 30/2013/QH13 và Chỉ thị 05/CT-TTg do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Thông báo 172/TB-BTNMT năm 2012 ý kiến kết luận của Thứ trưởng Nguyễn Mạnh Hiển tại Hội nghị đẩy mạnh việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà theo Nghị quyết 30/2012/QH13 do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Thông báo 41/TB-BTNMT ý kiến kết luận của Bộ trưởng Nguyễn Minh Quang tại Hội nghị bàn giải pháp phấn đấu hoàn thành cơ bản việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu trong năm 2013 tại 22 tỉnh, thành phố trọng điểm do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Công văn 2505/BTNMT-TCQLĐĐ năm 2014 triển khai nội dung quản lý đất đai khi Luật Đất đai có hiệu lực thi hành do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9Công văn 58/TCQLĐĐ-CĐKĐĐ năm 2020 hướng dẫn chỉnh lý bản đồ địa chính, hồ sơ địa chính khi sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã do Tổng cục Quản lý đất đai ban hành
- 10Công văn 652/TCQLĐĐ-CĐKĐĐ năm 2020 hướng dẫn áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật cho việc kiểm tra, thẩm định bản trích đo địa chính do Tổng cục Quản lý đất đai ban hành
Công văn 862/TCQLĐĐ-CÐKTK năm 2013 cơ bản hoàn thành việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo bản đồ địa chính, trích đo địa chính có tọa độ do Tổng cục Quản lý đất đai ban hành
- Số hiệu: 862/TCQLĐĐ-CĐKTK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 19/08/2013
- Nơi ban hành: Tổng cục Quản lý đất đai
- Người ký: Lê Văn Lịch
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/08/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực