TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 83526/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 05 tháng 11 năm 2019 |
Kính gửi: Công ty TNHH Điện Stanley Việt Nam.
(Địa chỉ: Xã Dương Xá, Huyện Gia Lâm, TP Hà Nội - MST: 0100114515)
Trả lời công văn số 310/CV ghi ngày 18/10/2019 của Công ty TNHH Điện Stanley Việt Nam (sau đây gọi là Công ty) hỏi về chính sách thuế vướng mắc về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế GTGT.
+ Tại Điều 9 hướng dẫn thuế suất 0% như sau:
“Điều 9. Thuế suất 0%
1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật
a) Hàng hóa xuất khẩu bao gồm:
- Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả ủy thác xuất khẩu;
- Hàng hóa bán vào khu phi thuế quan theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; hàng bán cho cửa hàng miễn thuế;
- Hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam;
- Phụ tùng, vật tư thay thế để sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, máy móc thiết bị cho bên nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam;
- Các trường hợp được coi là xuất khẩu theo quy định của pháp luật:
…
2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
a) Đối với hàng hóa xuất khẩu:
- Có hợp đồng bán, gia công hàng hóa xuất khẩu; hợp đồng ủy thác xuất khẩu;
- Có chứng từ thanh toán tiền hàng hóa xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
- Có tờ khai hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư này.
Riêng đối với trường hợp hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam, cơ sở kinh doanh (bên bán) phải có tài liệu chứng minh việc giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam như: hợp đồng mua hàng hóa ký với bên bán hàng hóa ở nước ngoài; hợp đồng bán hàng hóa ký với bên mua hàng; chứng từ chứng minh hàng hóa được giao, nhận ở ngoài Việt Nam như: hóa đơn thương mại theo thông lệ quốc tế, vận đơn, phiếu đóng gói, giấy chứng nhận xuất xứ...; chứng từ thanh toán qua ngân hàng gồm: chứng từ qua ngân hàng của cơ sở kinh doanh thanh toán cho bên bán hàng hóa ở nước ngoài; chứng từ thanh toán qua ngân hàng của bên mua hàng hóa thanh toán cho cơ sở kinh doanh.
Ví dụ 48: Công ty A và Công ty B (là các doanh nghiệp Việt Nam) ký hợp đồng mua bán dầu nhờn. Công ty A mua dầu nhờn của các công ty ở Sin-ga-po, sau đó bán cho Công ty B tại cảng biển Sin-ga-po. Trường hợp Công ty A có: Hợp đồng mua dầu nhờn ký với các công ty ở Sin-ga-po, hợp đồng bán hàng giữa Công ty A và Công ty B; chứng từ chứng minh hàng hóa đã giao cho Công ty B tại cảng biển Sin-ga-po, chứng từ thanh toán tiền qua ngân hàng do Công ty A chuyển cho các công ty bán dầu nhờn ở Sin-ga-po, chứng từ thanh toán tiền qua ngân hàng do Công ty B thanh toán cho Công ty A thì doanh thu do Công ty A nhận được từ bán dầu nhờn cho Công ty B được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%.
…””
Căn cứ quy định trên, trường hợp Công ty TNHH Điện Stanley Việt Nam có phát sinh hoạt động bán hàng hóa mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam theo đúng quy định của pháp luật thì được áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 0% nếu đáp ứng các điều kiện Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính.
Đối với nội dung vướng mắc liên quan đến hình thức xuất khẩu hàng hóa của Công ty không thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan thuế.
Trong quá trình thực hiện, nếu còn vướng mắc đề nghị đơn vị liên hệ với Phòng Thanh tra - Kiểm tra thuế số 2 để được hướng dẫn.
Cục Thuế TP Hà Nội thông báo Công ty TNHH Điện Stanley Việt Nam được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 3977/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa xuất khẩu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 80194/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 80199/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng, thu nhập cá nhân đối với hoạt động cho thuê nhà do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 88339/CT-TTHT năm 2019 về thuế giá trị gia tăng đối với hàng mẫu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 88475/CT-TTHT năm 2019 về thuế giá trị gia tăng đối với phí đại diện người sở hữu trái phiếu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 88333/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hợp đồng dịch vụ khoa học và công nghệ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 90167/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 92139/CT-TTHT năm 2019 hướng dẫn chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 14353/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế đối với hợp đồng xuất khẩu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 29277/CTHN-TTHT năm 2024 hướng dẫn thuế suất đối với hàng hóa xuất khẩu do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 3977/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa xuất khẩu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 80194/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 80199/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng, thu nhập cá nhân đối với hoạt động cho thuê nhà do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 88339/CT-TTHT năm 2019 về thuế giá trị gia tăng đối với hàng mẫu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 88475/CT-TTHT năm 2019 về thuế giá trị gia tăng đối với phí đại diện người sở hữu trái phiếu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 88333/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hợp đồng dịch vụ khoa học và công nghệ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 90167/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 92139/CT-TTHT năm 2019 hướng dẫn chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 14353/CT-TTHT năm 2020 về chính sách thuế đối với hợp đồng xuất khẩu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 29277/CTHN-TTHT năm 2024 hướng dẫn thuế suất đối với hàng hóa xuất khẩu do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 83526/CT-TTHT năm 2019 hướng dẫn về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa xuất khẩu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 83526/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 05/11/2019
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Tiến Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực