Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8302/CT-TTHT | TP.Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 10 năm 2013 |
Kính gửi: | Công ty TNHH Siemens |
Trả lời văn bản ngày 19/09/2013 của Công ty về thuế thu nhập cá nhân (TNCN), Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật thuế TNCN, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TNCN và Nghị định 65/2013/NĐ-CP ngày 27/06/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân.
- Tại điểm đ, khoản 2, Điều 2 quy định các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công bao gồm:
“Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền ngoài tiền lương, tiền công do người sử dụng lao động trả mà người nộp thuế được hưởng dưới mọi hình thức:
đ.1) Tiền nhà ở, điện, nước và các dịch vụ kèm theo (nếu có).
.....
đ.5) Đối với khoản chi về phương tiện phục vụ đưa đón tập thể người lao động từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại thì không tính vào thu nhập chịu thuế của người lao động; trường hợp chỉ đưa đón riêng từng cá nhân thì phải tính vào thu nhập chịu thuế của cá nhân được đưa đón.
......”
- Tại Điều 18 quy định căn cứ tính thuế đối với cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công:
“1. Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú được xác định bằng thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công nhân (×) với thuế suất 20%.
2. Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú được xác định như đối với thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 8 Thông tư này.
Việc xác định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công tại Việt Nam trong trường hợp cá nhân không cư trú làm việc đồng thời ở Việt Nam và nước ngoài nhưng không tách riêng được phần thu nhập phát sinh tại Việt Nam thực hiện theo công thức sau:
a) Đối với trường hợp cá nhân người nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam:
Tổng thu nhập phát sinh tại Việt Nam | = | Số ngày làm việc cho công việc tại Việt Nam | x | Thu nhập từ tiền lương, tiền công toàn cầu (trước thuế) | + | Thu nhập chịu thuế khác (trước thuế) phát sinh tại Việt Nam |
Tổng số ngày làm việc trong năm |
Trong đó: Tổng số ngày làm việc trong năm được tính theo chế độ quy định tại Bộ luật Lao động của Việt Nam.
b) Đối với các trường hợp cá nhân người nước ngoài hiện diện tại Việt Nam:
Tổng thu nhập phát sinh tại Việt Nam | = | Số ngày có mặt ở Việt Nam | x | Thu nhập từ tiền lương, tiền công toàn cầu (trước thuế) | + | Thu nhập chịu thuế khác (trước thuế) phát sinh tại Việt Nam |
365 ngày |
Thu nhập chịu thuế khác (trước thuế) phát sinh tại Việt Nam tại điểm a, b nêu trên là các khoản lợi ích khác bằng tiền hoặc không bằng tiền mà người lao động được hưởng ngoài tiền lương, tiền công do người sử dụng lao động trả hoặc trả hộ cho người lao động”.
Trường hợp Công ty theo trình bày có chi trả các khoản tiền lưu trú, tiền đi lại cho các cá nhân của nhà thầu nước ngoài sang công tác có tổng thời gian lưu trú tại Việt Nam dưới 183 ngày trong năm tính thuế, là đối tượng không cư trú tại Việt Nam thì Công ty phải khấu trừ thuế TNCN với thuế suất 20% trên toàn bộ thu nhập phát sinh do làm việc tại Việt Nam theo quy định nêu trên.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1941/CT-TTHT về cấp chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 5716/CT-TTHT năm 2013 kê khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 7770/CT-TTHT năm 2013 về khấu trừ thuế Thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 6514/CT-TTHT năm 2014 về khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 7370/CT-TTHT năm 2017 về kê khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Công văn 1941/CT-TTHT về cấp chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Bộ Luật lao động 2012
- 3Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 5716/CT-TTHT năm 2013 kê khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 7770/CT-TTHT năm 2013 về khấu trừ thuế Thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 6514/CT-TTHT năm 2014 về khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 7370/CT-TTHT năm 2017 về kê khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 8302/CT-TTHT năm 2013 về khấu trừ thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 8302/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 17/10/2013
- Nơi ban hành: Cục thuế TP Hồ Chí Minh
- Người ký: Trần Thị Lệ Nga
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra