Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 82449/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2017 |
Kính gửi: Cổng thông tin điện tử - Bộ Tài chính
Cục thuế TP Hà Nội nhận được Phiếu chuyển số 1097/PC-TCT ngày 30/11/2017 của Tổng cục Thuế chuyển thư hỏi của độc giả Bùi Thị Bích Phượng ở Hà Nội do Cổng thông tin điện tử - Bộ Tài chính chuyển đến (Phiếu chuyển số: 1127-30/THTK-DVC ngày 27/11/2017) (sau đây gọi là “Độc giả”) hỏi về chính sách thuế. Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
Căn cứ Khoản 10 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 15 của Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 và Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính) như sau:
“4. Các trường hợp thanh toán không dùng tiền mặt khác để khấu trừ thuế GTGT đầu vào gồm:
…
b) Trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào theo phương thức bù trừ công nợ như vay, mượn tiền; cấn trừ công nợ qua người thứ ba mà phương thức thanh toán này được quy định cụ thể trong hợp đồng thì phải có hợp đồng vay, mượn tiền dưới hình thức văn bản được lập trước đó và có chứng từ chuyển tiền từ tài khoản của bên cho vay sang tài khoản của bên đi vay đối với khoản vay bằng tiền bao gồm cả trường hợp bù trừ giữa giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào với khoản tiền mà người bán hỗ trợ cho người mua, hoặc nhờ người mua chi hộ. ”
Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp, sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính như sau:
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt... ”
Căn cứ quy định nêu trên, Cục thuế TP Hà Nội trả lời Độc giả nguyên tắc như sau:
Trường hợp Công ty của Độc giả thực hiện mua hàng hóa theo phương thức bù trừ công nợ như vay, mượn tiền; cấn trừ công nợ qua người thứ ba mà phương thức thanh toán này được quy định cụ thể trong hợp đồng thì phải có hợp đồng vay, mượn tiền dưới hình thức văn bản được lập trước đó và có chứng từ chuyển tiền từ tài khoản của bên cho vay sang tài khoản của bên đi vay đối với khoản vay bằng tiền thì khoản tiền này đủ điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào và hạch toán vào chi phí hợp lí khi tính thuế TNDN.
Nếu còn vướng mắc, đề nghị Độc giả liên hệ với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để được giải đáp cụ thể.
Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Cổng thông tin điện tử - Bộ Tài chính được biết và hướng dẫn Độc giả thực hiện.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 25773/CT-TTHT năm 2017 chính sách về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 68556/CT-TTHT năm 2017 về thuế thu nhập doanh nghiệp và điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 77120/CT-TTHT năm 2017 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 78209/CT-TTHT năm 2017 về thuế giá trị gia tăng đối với hàng mẫu để khách hàng dùng thử do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 83300/CT-TTHT năm 2017 về thuế giá trị gia tăng khi cho doanh nghiệp chế xuất thuê tài sản do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 79331/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng khi nhận khoản tiền hỗ trợ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 2736/CT-TTHT năm 2018 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào, chi phí khấu hao tài sản cố định khi mua căn hộ chung cư do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 34676/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 47485/CT-TTHT năm 2018 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng và chi phí sửa chữa văn phòng đi thuê do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 48508/CT-TTHT năm 2018 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng của tài sản cố định phục vụ hoạt động chịu thuế và không chịu thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 25773/CT-TTHT năm 2017 chính sách về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 68556/CT-TTHT năm 2017 về thuế thu nhập doanh nghiệp và điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 77120/CT-TTHT năm 2017 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 78209/CT-TTHT năm 2017 về thuế giá trị gia tăng đối với hàng mẫu để khách hàng dùng thử do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 83300/CT-TTHT năm 2017 về thuế giá trị gia tăng khi cho doanh nghiệp chế xuất thuê tài sản do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 79331/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng khi nhận khoản tiền hỗ trợ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 2736/CT-TTHT năm 2018 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào, chi phí khấu hao tài sản cố định khi mua căn hộ chung cư do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 34676/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15Công văn 47485/CT-TTHT năm 2018 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng và chi phí sửa chữa văn phòng đi thuê do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 16Công văn 48508/CT-TTHT năm 2018 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng của tài sản cố định phục vụ hoạt động chịu thuế và không chịu thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 82449/CT-TTHT năm 2017 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 82449/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 26/12/2017
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra