- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 350/TCT-CS năm 2015 về thuế giá trị gia tăng và thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng quyền sử dụng kho số viễn thông, tên miền internet do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Nghị định 20/2017/NĐ-CP quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết
- 5Công văn 784/TCT-TNCN năm 2017 trao đổi ý kiến về thuế đối với chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền Internet không qua đấu giá do Tổng cục Thuế ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 82364/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 17 tháng 12 năm 2018 |
Kính gửi: Công ty TNHH Thanks Ai Việt Nam.
(Địa chỉ: Tầng 13, tòa nhà Licogi 13, số 164 Khuất Duy Tiến, phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội - MST: 0107284347)
Trả lời công văn số công văn số 16/CV-TAV ghi ngày 21/11/2018 của Công ty TNHH Thanks Ai Việt Nam (sau đây gọi tắt là Công ty) vướng mắc về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Nghị định số 20/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết.
- Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam.
+ Tại Điều 1 hướng dẫn đối tượng áp dụng như sau:
"Điều 1. Đối tượng áp dụng
Hướng dẫn tại Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau (trừ trường hợp nêu tại Điều 2 Chương I):
1. Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu.
…"
+ Tại Khoản 2 Điều 4 hướng dẫn người nộp thuế như sau:
"2. Tổ chức được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam, tổ chức đăng ký hoạt động theo pháp luật Việt Nam, tổ chức khác và cá nhân sản xuất kinh doanh: mua dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa hoặc trả thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng nhà thầu hoặc hợp đồng nhà thầu phụ; mua hàng hóa theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ hoặc theo các điều khoản thương mại quốc tế (Incoterms); thực hiện phân phối hàng hóa, cung cấp dịch vụ thay cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Bên Việt Nam) bao gồm:
…
Người nộp thuế theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 4 Chương I có trách nhiệm khấu trừ số thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp hướng dẫn tại Mục 3 Chương II trước khi thanh toán cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài."
+ Tại Điều 11 hướng dẫn như sau:
"Điều 11. Đối tượng và điều kiện áp dụng
Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài không đáp ứng được một trong các điều kiện nêu tại Điều 8 Mục 2 Chương II thì Bên Việt Nam nộp thay thuế cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài theo hướng dẫn tới Điều 12, Điều 13 Mục 3 Chương II"
+ Tại Điều 12 hướng dẫn thuế giá trị gia tăng.
+ Tại Điều 13 hướng dẫn thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Căn cứ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ.
+ Tại Khoản 2 Điều 25 hướng dẫn ấn định từng yếu tố liên quan đến việc xác định số thuế phải nộp như sau:
"2. Ấn định từng yếu tố liên quan đến việc xác định số thuế phải nộp
Người nộp thuế theo phương pháp kê khai bị ấn định từng yếu tố liên quan đến việc xác định số thuế phải nộp mong các trường hợp sau:
…
b) Qua kiểm tra hàng hóa mua vào, bán ra thấy người nộp thuế hạch toán giá trị hàng hóa mua vào, bán ra không theo giá thực tế thanh toán phù hợp với thị trường.
Cơ quan thuế có thể tham khảo giá hàng hóa, dịch vụ do cơ quan quản lý nhà nước công bố cùng thời điểm, hoặc giá mua, giá bán của các doanh nghiệp kinh doanh cùng ngành nghề, cùng mặt hàng hoặc giá bán của doanh nghiệp kinh doanh cùng mặt hàng có qui mô kinh doanh và số khách hàng lớn tại địa phương để xác định giá thực tế thanh toán phù hợp với thị trường làm căn cứ ấn định giá bán, giá mua và số thuế phải nộp.
- Căn cứ công văn số 350/TCT-CS ngày 29/01/2015 của Tổng cục Thuế hướng dẫn chính sách thuế đối với hoạt động chuyển nhượng quyền sử dụng kho số viễn thông, tên miền internet.
- Căn cứ công văn số 784/TCT-TNCN ngày 09/03/2017 của Tổng cục Thuế về việc trao đổi ý kiến về thuế đối với chuyển nhượng tên miền internet không qua đấu giá.
Căn cứ quy định trên, trường hợp Công ty Thanks Ai Global Pte.Lhd tại nước ngoài phát sinh hoạt động chuyển nhượng tên miền thanksai.vn cho Công ty TNHH Thanks Ai Việt Nam thì thuộc đối tượng chịu thuế nhà thầu theo quy định tại Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính. Nếu Công ty Thanks Ai Global Pte.Lhd tại nước ngoài không đáp ứng điều kiện trực tiếp kê khai thuế tại Việt Nam thì Công ty TNHH Thanks Ai có trách nhiệm nộp thay thuế cho Nhà thầu nước ngoài hướng dẫn Điều 12, Điều 13 Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính.
Trường hợp qua kiểm tra hàng hóa mua vào, bán ra thấy người nộp thuế hạch toán giá trị hàng hóa mua vào, bán ra không theo giá thực tế thanh toán phù hợp với thị trường thì cơ quan thuế ấn định từng yếu tố liên quan đến việc xác định số thuế phải nộp theo quy định.
Trường hợp các bên có quan hệ liên kết, đề nghị công ty nghiên cứu thực hiện theo quy định tại Nghị định số 20/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ và các văn bản pháp luật có liên quan.
Trong quá trình thực hiện, nếu còn vướng mắc đề nghị đơn vị liên hệ với Phòng Kiểm tra thuế số 1 để được hướng dẫn.
Cục Thuế TP Hà Nội thông báo Công ty TNHH Thanks Ai được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 81576/CT-TTHT năm 2018 hướng dẫn về chính sách thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 81741/CT-TTHT năm 2018 hướng dẫn về chính sách thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 79555/CT-TTHT năm 2018 về thuế nhà thầu đối với hợp đồng thuê chuyên gia tư vấn phần mềm do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 6077/CT-TTHT năm 2019 về thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 350/TCT-CS năm 2015 về thuế giá trị gia tăng và thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng quyền sử dụng kho số viễn thông, tên miền internet do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Nghị định 20/2017/NĐ-CP quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết
- 5Công văn 784/TCT-TNCN năm 2017 trao đổi ý kiến về thuế đối với chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền Internet không qua đấu giá do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 81576/CT-TTHT năm 2018 hướng dẫn về chính sách thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 81741/CT-TTHT năm 2018 hướng dẫn về chính sách thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 79555/CT-TTHT năm 2018 về thuế nhà thầu đối với hợp đồng thuê chuyên gia tư vấn phần mềm do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 6077/CT-TTHT năm 2019 về thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 82364/CT-TTHT năm 2018 về thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 82364/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 17/12/2018
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/12/2018
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết