- 1Thông tư 71/2006/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 81/2006/TT-BTC hướng dẫn chế độ kiểm soát chi đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ,tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 28/2017/TT-BLĐTBXH về quy định hệ thống đảm bảo chất lượng trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 822/LĐTBXH-TCGDNN | Hà Nội, ngày 11 tháng 3 năm 2020 |
Kính gửi: | - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; |
Để triển khai hoạt động tự đánh giá chất lượng giáo dục nghề nghiệp (GDNN), sau khi có ý kiến của Bộ Tài chính tại Công văn số 6889/BTC-HCSN ngày 12/6/2018 về việc ban hành Thông tư hướng dẫn nội dung chi và mức chi hoạt động tự đánh giá chất lượng GDNN và Công văn số 13384/BTC-HCSN ngày 06/11/2019 của Bộ Tài chính gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc tham gia ý kiến dự thảo công văn hướng dẫn nội dung chi và mức chi hoạt động tự đánh giá chất lượng GDNN, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn nội dung chi và mức chi hoạt động tự đánh giá chất lượng đối với các trung tâm GDNN, trường trung cấp, trường cao đẳng công lập (sau đây gọi là cơ sở GDNN công lập) như sau:
1. Nội dung chi và mức chi:
a) Nội dung chi:
Các cơ sở GDNN công lập xây dựng nội dung chi cho các hoạt động thực hiện tự đánh giá chất lượng GDNN căn cứ quy định tại Khoản 2 Điều 17 Thông tư số 28/2017/TT-BLDTBXH ngày 15/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định hệ thống bảo đảm chất lượng của cơ sở GDNN.
b) Mức chi:
- Đối với các nội dung chi đã có chế độ, tiêu chuẩn, định mức do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định: Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập căn cứ vào mức độ tự chủ tài chính của đơn vị được quyết định mức chi theo quy định tại Khoản 2 Mục VII Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09/8/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006.
- Đối với các nội dung chi, mức chi đặc thù, cần thiết cho hoạt động của đơn vị nhưng cơ quan nhà nước có thẩm quyền chưa ban hành tiêu chuẩn, định mức: Thủ trưởng đơn vị có thể xây dựng mức chi cho từng nhiệm vụ, nội dung công việc trên cơ sở các định mức chi tương tự đã được cơ quan có thẩm quyền ban hành, trong phạm vi nguồn tài chính của đơn vị và phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ.
Các chế độ chi trực tiếp cho viên chức ngoài lương đề nghị chỉ thực hiện cho đến khi các văn bản quy định chi tiết Luật sửa đổi quy định hiện hành theo tinh thần Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21/5/2018 của Ban chấp hành Trung ương Đảng Khóa XII về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp được ban hành và có hiệu lực.
Trong quá trình kiểm soát chi, Kho bạc Nhà nước kiểm soát căn cứ các nguyên tắc nêu trên (được quy định tại Thông tư số 81/2006/TT-BTC ngày 06/9/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kiểm soát chi đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính).
2. Nguồn kinh phí:
Kinh phí hoạt động tự đánh giá chất lượng GDNN của cơ sở GDNN công lập từ nguồn chi ngân sách thường xuyên (nếu có) và các nguồn thu hợp pháp của đơn vị.
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trung ương của các đoàn thể và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các cơ sở GDNN công lập trực thuộc căn cứ hướng dẫn này để lập dự toán, thanh quyết toán kinh phí cho hoạt động tự đánh giá chất lượng GDNN theo quy định.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, giải quyết.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn 1690/TCGDNN-KĐCL hướng dẫn đánh giá tiêu chuẩn kiểm định chất lượng chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp và cao đẳng năm 2018 do Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp ban hành
- 2Công văn 589/TCGDNN-ĐTCQ năm 2018 về đẩy mạnh hợp tác giữa cơ sở giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp do Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
- 3Công văn 2672/BGDĐT-GDTX năm 2019 về tăng cường quản lý, nâng cao chất lượng hoạt động tại các trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên do Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành
- 4Công văn 406/TCGDNN-KĐCL về hướng dẫn các trường được hỗ trợ kinh phí thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp từ Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động năm 2020 do Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp ban hành
- 5Công văn 886/TCGDNN-ĐTCQ năm 2020 về đẩy mạnh việc gắn kết cơ sở giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp do Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp ban hành
- 6Quyết định 897/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 1857/TCGDNN-PCTT năm 2020 về công khai điều kiện bảo đảm tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp do Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp ban hành
- 8Thông tư 32/2021/TT-BLĐTBXH quy định về lồng ghép giáo dục kiến thức, kỹ năng bổ trợ cho học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 1Thông tư 71/2006/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 81/2006/TT-BTC hướng dẫn chế độ kiểm soát chi đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ,tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 28/2017/TT-BLĐTBXH về quy định hệ thống đảm bảo chất lượng trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Công văn 1690/TCGDNN-KĐCL hướng dẫn đánh giá tiêu chuẩn kiểm định chất lượng chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp và cao đẳng năm 2018 do Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp ban hành
- 6Công văn 589/TCGDNN-ĐTCQ năm 2018 về đẩy mạnh hợp tác giữa cơ sở giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp do Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
- 7Công văn 2672/BGDĐT-GDTX năm 2019 về tăng cường quản lý, nâng cao chất lượng hoạt động tại các trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên do Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành
- 8Công văn 406/TCGDNN-KĐCL về hướng dẫn các trường được hỗ trợ kinh phí thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp từ Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động năm 2020 do Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp ban hành
- 9Công văn 886/TCGDNN-ĐTCQ năm 2020 về đẩy mạnh việc gắn kết cơ sở giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp do Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp ban hành
- 10Quyết định 897/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Công văn 1857/TCGDNN-PCTT năm 2020 về công khai điều kiện bảo đảm tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp do Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp ban hành
- 12Thông tư 32/2021/TT-BLĐTBXH quy định về lồng ghép giáo dục kiến thức, kỹ năng bổ trợ cho học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Công văn 822/LĐTBXH-TCGDNN năm 2020 về hướng dẫn nội dung và mức chi hoạt động tự đánh giá chất lượng giáo dục nghề nghiệp đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 822/LĐTBXH-TCGDNN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 11/03/2020
- Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Người ký: Lê Quân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/03/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực