- 1Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 81381/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2017 |
Kính gửi: của Công ty TNHH Nihon Etching Việt Nam
Địa chỉ: Lô 37, KCN Quang Minh, Mê Linh, Hà Nội
MST: 2500259396
Trả lời công văn số NEV2017005 ngày 20/9/2017 và công văn bổ sung hồ sơ số NEV2017010 ngày 10/10/2017 của Công ty TNHH Nihon Etching Việt Nam (sau đây gọi tắt là Công ty) hỏi về tính thuế TNCN cho cá nhân cư trú người nước ngoài, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Điều 14 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 sửa đổi, bổ sung Điều 7 Thông tư số 111/2013/TT-BTC như sau:
“a) Thu nhập làm căn cứ quy đổi thành thu nhập tính thuế là thu nhập thực nhận (không bao gồm thu nhập được miễn thuế) cộng (+) các khoản lợi ích do người sử dụng lao động trả thay cho người lao động (nếu có) trừ (-) các khoản giảm trừ. Trường hợp người sử dụng lao động áp dụng chính sách ((tiền thuế giả định ”, “tiền nhà giả định” thì thu nhập làm căn cứ quy đổi thành thu nhập tính thuế không bao gồm “tiền thuế giả định”, “tiền nhà giả định”. Trường hợp trong các khoản trả thay có tiền thuê nhà thì tiền thuê nhà tính vào thu nhập làm căn cứ quy đổi bằng số thực trả nhưng không vượt quá 15% tổng thu nhập chịu thuế phát sinh tại đơn vị không phân biệt nơi trả thu nhập (chưa bao gồm tiền thuê nhà thực tế phát sinh, “tiền nhà giả định ” (nếu có)).
Công thức xác định thu nhập làm căn cứ quy đổi:
Thu nhập làm căn cứ quy đổi | = | Thu nhập thực | + | Các khoản trả thay | - | Các khoản giảm trừ |
Trong đó:
- Thu nhập thực nhận là tiền lương, tiền công không bao gồm thuế mà người lao động nhận được hàng tháng.
- Các khoản trả thay là các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền do người sử dụng lao động trả cho người lao động theo hướng dẫn tại điểm đ, khoản 2, Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC và khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 11 Thông tư số 92/2015/TT-BTC
- Các khoản giảm trừ bao gồm: giảm trừ gia cảnh; giảm trừ đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện; giảm trừ đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học theo hướng dẫn tại Điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC và Điều 15 Thông tư số 92/2015/TT-BTC”
Căn cứ hướng dẫn nêu trên, trường hợp Công ty thỏa thuận chi trả lương NET (chưa bao gồm thuế TNCN) cho người lao động thì Công ty thực hiện quy đổi thu nhập GROSS (đã bao gồm thuế TNCN) để tính thuế TNCN theo hướng dẫn tại Điều 14 Thông tư số 92/2015/TT-BTC nêu trên.
Trường hợp Công ty thỏa thuận trả lương cho người lao động theo hình thức:
+ Tiền lương (GROSS): Người lao động chịu trách nhiệm nộp thuế TNCN
+ Khoản lợi ích Công ty trả hộ (thuê nhà, khám bệnh, mua bảo hiểm,...) (NET): Công ty chịu trách nhiệm nộp thuế TNCN.
Thì Công ty thực hiện quy đổi phần thu nhập từ tiền lương của người lao động (GROSS) sang thu nhập chưa có thuế để tổng hợp với khoản lợi ích Công ty chi trả hộ trước khi quy đổi thành thu nhập tính thuế TNCN.
Cục thuế TP Hà Nội trả lời Công ty được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 60968/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân của người lao động nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 73005/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với người Việt Nam được cử đi làm việc tại nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 79003/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 82088/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối với hãng hàng không nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 83269/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với khoản chi trả chi phí làm visa, thẻ tạm trú cho người lao động do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 83648/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân, thu nhập doanh nghiệp đối với quà tặng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 78393/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 2001/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với người lao động nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 8378/CT-TTHT năm 2018 về xác nhận đối tượng cư trú do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 12436/CT-TTHT năm 2018 về thuế thu nhập cá nhân đối với nhân sự người nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 13134/CTHN-TTHT năm 2021 về xác định tình trạng cư trú của người nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 60968/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân của người lao động nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 73005/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với người Việt Nam được cử đi làm việc tại nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 79003/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 82088/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối với hãng hàng không nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 83269/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với khoản chi trả chi phí làm visa, thẻ tạm trú cho người lao động do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 83648/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân, thu nhập doanh nghiệp đối với quà tặng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 78393/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 2001/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với người lao động nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 8378/CT-TTHT năm 2018 về xác nhận đối tượng cư trú do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 12436/CT-TTHT năm 2018 về thuế thu nhập cá nhân đối với nhân sự người nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 13134/CTHN-TTHT năm 2021 về xác định tình trạng cư trú của người nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 81381/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân cho cá nhân cư trú người nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 81381/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 20/12/2017
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/12/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực