- 1Quyết định 340-TTg năm 1996 về Quy chế hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại việt nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 64/2001/QĐ-TTg về Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 3Nghị định 21/2001/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam
- 4Nghị định 103/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Hành nghề y, dược tư nhân
- 5Thông tư 07/2007/TT-BYT hướng dẫn về hành nghề y, y học cổ truyền và trang thiết bị y tế tư nhân do Bộ Y tế ban hành
- 6Thông tư 109/2007/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý tài chính Nhà nước đối với viện trợ phi chính phủ nước ngoài không thuộc nguồn thu Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 803/UBND-TH | Bạc Liêu, ngày 22 tháng 06 năm 2009 |
Kính gửi: | - Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; |
Thực hiện các quy định của Nhà nước trong lĩnh vực quản lý việc khám chữa bệnh nhân đạo không vì mục đích lợi nhuận trên địa bàn tỉnh đối với các tổ chức Phi Chính phủ nước ngoài hoặc các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước và ý kiến đề xuất của Sở Y tế tại Tờ trình số 186/TTr-SYT, ngày 09 tháng 12 năm 2008; Để cụ thể hóa và áp dụng các văn bản pháp luật một cách có hiệu quả, UBND tỉnh hướng dẫn thủ tục, trình tự cho phép các tổ chức Phi Chính phủ nước ngoài hoặc các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tổ chức khám chữa bệnh nhân đạo không vì mục đích lợi nhuận trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu như sau:
A. Đối với các tổ chức Phi Chính phủ nước ngoài (NGO):
I. Các căn cứ pháp lý để cho phép tổ chức Phi Chính phủ nước ngoài (NGO) khám bệnh nhân đạo tại tỉnh Bạc Liêu:
1. Quyết định 340/QĐ-TTg ngày 24 tháng 5 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế hoạt động của các tổ chức Phi Chính phủ nước ngoài tại Việt Nam;
2. Quyết định 64/2001/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ Phi Chính phủ nước ngoài;
3. Nghị định 21/2001/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2001 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;
4. Thông tư 109/2007/TT-BTC ngày 10 tháng 9 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý tài chính Nhà nước đối với viện trợ Phi Chính phủ nước ngoài không thuộc nguồn thu Ngân sách Nhà nước;
5. Nghị định số 103/2003/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2003 quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh hành nghề y, dược tư nhân;
6. Thông tư 07/2007/TT-BYT ngày 25 tháng 5 năm 2003 của Bộ Y tế hướng dẫn hành nghề y, y học cổ truyền và trang thiết bị tư nhân.
1. Đối tượng:
a. Các tổ chức Phi Chính phủ nước ngoài.
b. Các cơ quan, tổ chức trong nước phối hợp với tổ chức nước ngoài, tổ chức khám chữa bệnh nhân đạo không vì mục đích lợi nhuận.
c. Các tổ chức trong nước phối hợp với các cá nhân, tổ chức nước ngoài.
2. Thẩm quyền xét duyệt:
Ủy ban Nhân dân tỉnh thống nhất quản lý và ban hành công văn chấp thuận đối với các tổ chức Phi Chính phủ nước ngoài, các tổ chức trong nước phối hợp với các tổ chức, cá nhân nước ngoài xin phép được khám chữa bệnh nhân đạo không vì mục đích lợi nhuận trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
3. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
Sở Y tế: là cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ xin phép tổ chức khám chữa bệnh của các tổ chức NGO, tổ chức nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu và thẩm định về chuyên môn.
II. Hồ sơ đề nghị tổ chức khám bệnh:
1. Sở Y tế: tiếp nhận hồ sơ đề nghị của tổ chức NGO nước ngoài.
* Hồ sơ đề nghị tổ chức khám chữa bệnh gồm có:
a. Đơn, Công văn hoặc Tờ trình đề nghị của các tổ chức xin khám chữa bệnh nhân đạo không vì mục đích lợi nhuận tại tỉnh Bạc Liêu;
* Chú ý: Đơn, Công văn hoặc Tờ trình đề nghị phải nêu rõ kế hoạch hoạt động của tổ chức trong thời khám chữa bệnh (địa điểm, thời gian và thành phần dự kiến).
b. Giấy phép hoạt động tại Việt Nam do Ủy ban Công tác về các tổ chức Phi Chính phủ cấp (theo Quyết định 340/TTg ngày 24 tháng 5 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ); nếu chưa có phải nêu rõ lý do;
c. Bản kê khai danh sách nhân sự của Đoàn (họ, tên, tuổi, nghề nghiệp, trình độ chuyên môn);
d. Bản sao hợp pháp hộ chiếu, văn bằng, chứng nhận trình độ chuyên môn liên quan của nước sở tại cấp;
e. Chứng chỉ hành nghề hợp pháp hoặc giấy xác nhận hợp pháp đã hành nghề trên 3 năm của nước sở tại.
f. Giấy khám sức khỏe của từng cá nhân;
h. Danh mục thuốc cấp phát miễn phí, ghi rõ hạn sử dụng và công dụng của từng loại thuốc;
g. Danh mục trang thiết bị, dụng cụ y tế, hộp thuốc chống choáng.
Trên cơ sở hồ sơ đề nghị của các tổ chức NGO nước ngoài, Sở Y tế có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng có liên quan thẩm định lại thủ tục theo quy định.
Trong thời gian 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hoàn chỉnh, Sở Y tế có Tờ trình xin ý kiến UBND tỉnh về việc tiếp nhận hồ sơ đề nghị của tổ chức NGO nước ngoài.
Trong thời gian 03 ngày kể từ ngày nhận ý kiến bằng văn bản của Sở Y tế, UBND tỉnh có văn bản trả lời về việc tiếp nhận đề nghị của tổ chức NGO nước ngoài (trong trường hợp không đồng ý, phải có trả lời bằng văn bản).
* Quy trình thẩm định:
Các bước công việc | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện | Cơ quan thực hiện |
Bước 1 | - Tiếp nhận hồ sơ. - Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. - Thẩm định về chuyên môn. - Lập Tờ trình gửi UBND tỉnh. | 07 ngày | Sở Y tế (phối hợp với các ngành chức năng có liên quan) |
Bước 2 | - Xem xét đề nghị của Sở Y tế. - Có Công văn trả lời. | 03 ngày | UBND tỉnh |
| Tổng cộng: | 10 ngày |
|
Trong các trường hợp cần thiết hoặc theo yêu cầu, UBND tỉnh sẽ trực tiếp chỉ đạo trên cơ sở đề xuất của các cơ quan chức năng và ý kiến thẩm định của các Sở chuyên ngành.
B. Đối với các tổ chức – cá nhân trong nước:
I. Các căn cứ pháp lý để cho phép người nước ngoài hoặc các tổ chức – cá nhân trong nước khám chữa bệnh nhân đạo tại tỉnh Bạc Liêu:
1. Nghị định số 103/2003/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2003 quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Hành nghề y, dược tư nhân.
2. Thông tư 07/2007/TT-BYT ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Y tế hướng dẫn hành nghề y, y học cổ truyền và trang thiết bị tư nhân.
1. Đối tượng:
Các tổ chức – cá nhân trong nước khám chữa bệnh nhân đạo không vì mục đích lợi nhuận.
2. Thẩm quyền xét duyệt:
Sở Y tế ban hành Quyết định chấp thuận đối với các tổ chức, cá nhân trong nước xin phép được khám chữa bệnh nhân đạo không vì mục đích lợi nhuận trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
3. Cơ quan tham mưu:
Sở Y tế: là cơ quan tham mưu tiếp nhận hồ sơ xin phép tổ chức khám chữa bệnh nhân đạo và thẩm định về chuyên môn của các tổ chức trong nước đến xin phép khám chữa bệnh nhân đạo không vì mục đích lợi nhuận trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
II. Điều kiện, phạm vi chuyên môn và Hồ sơ, thủ tục, thẩm quyền cho phép tổ chức các đợt khám chữa bệnh nhân đạo:
1. Điều kiện và phạm vi chuyên môn hành nghề đối với việc tổ chức các đợt khám chữa bệnh nhân đạo:
a. Điều kiện về nhân sự và cơ sở vật chất:
- Có đủ bác sĩ, nhân viên y tế chuyên khoa phối hợp.
- Có đủ các phương tiện vận chuyển, trang thiết bị, dụng cụ y tế, hộp thuốc chống choáng và đủ thuốc cấp cứu bảo đảm an toàn cho người bệnh, thuốc cấp phát miễn phí và bảo đảm vệ sinh môi trường tại nơi khám, chữa bệnh.
b. Phạm vi hành nghề:
Khám, chữa bệnh theo các chuyên khoa đã được Sở Y tế cho phép.
2. Hồ sơ, thủ tục, thẩm quyền cho phép tổ chức các đợt khám chữa bệnh nhân đạo:
a. Hồ sơ đề nghị tổ chức khám chữa bệnh gồm có:
- Đơn, Công văn hoặc Tờ trình đề nghị của tổ chức, cá nhân xin phép khám chữa bệnh nhân đạo không vì mục đích lợi nhuận trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
* Chú ý: Đơn, Công văn hoặc Tờ trình đề nghị phải nêu rõ Kế hoạch hoạt động của tổ chức trong thời gian khám chữa bệnh như: Địa điểm, thời gian và thành phần dự kiến.
- Bản kê khai danh sách nhân sự, hồ sơ của người làm công việc chuyên môn trong đoàn (Bao gồm: Sơ yếu lý lịch, bản sao bằng cấp chuyên môn có công chứng).
- Danh mục trang thiết bị, dụng cụ y tế, hộp thuốc chống choáng.
- Danh mục thuốc cấp phát miễn phí.
b. Thủ tục, thẩm quyền:
- Hồ sơ đoàn khám chữa bệnh nhân đạo gửi về Sở Y tế để được xem xét, phê duyệt.
- Trong thời hạn 12 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Y tế ra Quyết định cho phép tổ chức các đợt khám, chữa bệnh nhân đạo tại các Cơ sở Y tế Nhà nước hoặc tư nhân. Trường hợp không đồng ý phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Quy trình thẩm định:
Các bước công việc | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện | Người thực hiện |
Bước 1 | - Tiếp nhận hồ sơ. - Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. - Hướng dẫn bổ túc hồ sơ. - Thẩm định hồ sơ. | 09 ngày | Phòng Nghiệp vụ Y - Sở Y tế |
Bước 2 | Trình lãnh đạo Sở ký Quyết định. | 02 ngày | Ban Giám đốc Sở Y tế |
Bước 3 | Trả hồ sơ | 01 ngày | Phòng nghiệp vụ Y – Sở Y tế |
| Tổng cộng: | 12 ngày |
|
Trong các trường hợp cần thiết hoặc theo yêu cầu, UBND tỉnh sẽ trực tiếp chỉ đạo trên cơ sở đề xuất của các cơ quan chức năng và ý kiến thẩm định của các Sở chuyên ngành.
C. Một số lưu ý trong quá trình hoạt động khám chữa bệnh:
1. Quản lý, hướng dẫn và theo dõi:
- UBND tỉnh, Sở Y tế, UBND các huyện, thị xã và các ngành chức năng phải thực hiện đúng theo chức năng, nhiệm vụ theo quy định hiện hành.
- Tất cả các khoản quà tặng, hỗ trợ trang thiết bị phải được thực hiện theo Quyết định 64/2001/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư 109/2007/TT-BTC ngày 10 tháng 9 năm 2007 của Bộ Tài chính.
2. Chế độ báo cáo:
- Chậm nhất 15 ngày, kể từ ngày kết thúc đợt khám chữa bệnh nhân đạo, đoàn khám chữa bệnh nhân đạo phải báo cáo kết quả hoạt động gửi về Sở Y tế;
- Đối với trường hợp vi phạm các quy định hiện hành, Sở Y tế có trách nhiệm báo cáo về UBND tỉnh;
- Hàng năm, Sở Y tế phải có báo cáo đánh giá về việc khám bệnh của các tổ chức NGO nước ngoài hoặc các tổ chức, cá nhân trong nước về UBND tỉnh.
UBND tỉnh đề nghị các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã có trách nhiệm thông báo cho các cơ quan, tổ chức Phi Chính phủ nước ngoài hoặc các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước được biết, để phối hợp thực hiện theo đúng hướng dẫn tại văn bản này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã kịp thời phản ánh về UBND tỉnh và Sở Y tế xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 2316/2003/QĐ-UB về Quy chế tổ chức khám chữa bệnh và lập, quản lý, sử dụng, thanh quyết toán Quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 2Công văn 6294/SYT-NVY năm 2014 triển khai các quy định Nhà nước về khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo do Sở Y tế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 3043/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Khám chữa bệnh nhân đạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Quảng Bình
- 1Quyết định 340-TTg năm 1996 về Quy chế hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại việt nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 64/2001/QĐ-TTg về Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 3Nghị định 21/2001/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam
- 4Nghị định 103/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Hành nghề y, dược tư nhân
- 5Thông tư 07/2007/TT-BYT hướng dẫn về hành nghề y, y học cổ truyền và trang thiết bị y tế tư nhân do Bộ Y tế ban hành
- 6Thông tư 109/2007/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý tài chính Nhà nước đối với viện trợ phi chính phủ nước ngoài không thuộc nguồn thu Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 2316/2003/QĐ-UB về Quy chế tổ chức khám chữa bệnh và lập, quản lý, sử dụng, thanh quyết toán Quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 8Công văn 6294/SYT-NVY năm 2014 triển khai các quy định Nhà nước về khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo do Sở Y tế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Quyết định 3043/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Khám chữa bệnh nhân đạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Quảng Bình
Công văn 803/UBND-TH hướng dẫn trình tự, thủ tục tổ chức khám chữa bệnh nhân đạo do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành
- Số hiệu: 803/UBND-TH
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 22/06/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu
- Người ký: Bùi Hồng Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/06/2009
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực