BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7986/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 18 tháng 8 năm 2016 |
Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố.
Qua rà soát cơ sở dữ liệu phân loại mặt hàng khai báo là “Máy kéo cầm tay dùng trong nông nghiệp” và “Máy cày, xới đất”, Tổng cục Hải quan thấy các địa phương còn phân loại khác nhau. Để thống nhất phân loại, Tổng cục Hải quan hướng dẫn như sau:
Căn cứ Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 103/2015/TT-BTC ngày 01/7/2015 của Bộ Tài chính;
1. Hàng hóa nhập khẩu có tên khai báo là “Máy kéo cầm tay dùng trong nông nghiệp”, bao gồm: một đầu kéo cầm tay và bánh hơi, không kèm theo bộ phận phụ trợ, sử dụng động cơ xăng hoặc diesel, được thiết kế có bộ phận gắn/móc để gắn các thiết bị phụ trợ phục vụ cho việc kéo, đẩy. Mặt hàng theo đúng mô tả như trên được phân loại vào nhóm 87.01.
2. Hàng hóa nhập khẩu có tên khai báo là “Máy cày, xới đất”, bao gồm: một đầu kéo, một động cơ (xăng hoặc diesel), một bộ bánh hơi cùng với một bộ bánh lồng hoặc một bộ phận xới hoặc lưỡi cày kèm theo. Sản phẩm được thiết kế để lắp bộ phận cày/xới phía dưới bằng cách thay thế bánh hơi bằng bánh lông hoặc bộ phận xới/lưỡi cày. Mặt hàng theo đúng mô tả như trên được phân loại như sau: Các bộ phận đầu kéo, động cơ (xăng hoặc diesel), bánh hơi được phân loại vào nhóm 87.01; Các bộ phận còn lại thực hiện chức năng cày, xới đất được phân loại tương ứng với từng loại máy nông nghiệp thuộc nhóm 84.32.
Yêu cầu các đơn vị căn cứ thực tế hàng hóa nhập khẩu để đối chiếu với các tiêu chí phân loại nhóm 84.32 và 87.01 tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam để xác định mã số cụ thể của mặt hàng liên quan.
Tổng cục Hải quan thông báo để các Cục Hải quan tỉnh, thành phố biết và thực hiện./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn số 5348/TCHQ-GSQL về việc chính sách nhập khẩu máy kéo đã qua sử dụng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 587/TCHQ-KTTT về thuế suất thuế giá trị gia tăng cho máy kéo nông nghiệp do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 7560/TCHQ-GSQL năm 2013 nhập khẩu máy kéo nông nghiệp đã qua sử dụng của Doanh nghiệp tư nhân Thương mại Minh Luân do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 5882/TCHQ-TXNK năm 2017 về phân loại mặt hàng “máy kéo cầm tay” do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 2511/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng máy kéo dùng trong nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Công văn số 5348/TCHQ-GSQL về việc chính sách nhập khẩu máy kéo đã qua sử dụng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 587/TCHQ-KTTT về thuế suất thuế giá trị gia tăng cho máy kéo nông nghiệp do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 7560/TCHQ-GSQL năm 2013 nhập khẩu máy kéo nông nghiệp đã qua sử dụng của Doanh nghiệp tư nhân Thương mại Minh Luân do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Thông tư 103/2015/TT-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 5882/TCHQ-TXNK năm 2017 về phân loại mặt hàng “máy kéo cầm tay” do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 2511/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng máy kéo dùng trong nông nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 7986/TCHQ-TXNK năm 2016 về phân loại máy kéo cầm tay và máy cày, xới đất dùng trong nông nghiệp do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 7986/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 18/08/2016
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Trịnh Mạc Linh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/08/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực