- 1Nghị định 209/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 793/TCT-CS | Hà Nội, ngày 20 tháng 3 năm 2023 |
Kính gửi: Cục Quản lý xây dựng và doanh trại (Bộ Công an).
Tổng cục Thuế nhận được được công văn số 5941/H02-P2 ngày 12/12/2022 của Cục Quản lý xây dựng và doanh trại (Bộ Công an) hỏi về chính sách thuế. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Về chính sách thuế GTGT:
Căn cứ quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 6 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng;
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 9, khoản 2 Điều 16, khoản 3 và khoản 4 Điều 17 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ;
Căn cứ các quy định, hướng dẫn nêu trên, hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%. Điều kiện khấu trừ, hoàn thuế GTGT đầu vào thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 16, Điều 17 Thông tư số 219/2013/NĐ-CP.
Trường hợp nhà thầu thi công của Việt Nam có phát sinh mua hàng hóa, vật tư từ các nhà cung cấp hoặc sản xuất tại Lào thì thực hiện theo quy định pháp luật thuế của Lào. Số thuế GTGT của hàng hóa, vật tư mua tại Lào không được khấu trừ với số thuế GTGT đầu ra phải nộp tại Việt Nam.
Hồ sơ đề nghị hoàn thuế đề nghị thực hiện theo quy định tại Điều 28 Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính.
2. Các khoản hỗ trợ:
Tại công văn có nêu: Trường hợp Cục QLXD và doanh trại tìm được các nguồn hỗ trợ khác đối với dự án như: Hỗ trợ giá vật liệu xây dựng từ các nhà cung ứng hoặc nhà sản xuất trong nước, hỗ trợ phương tiện vận chuyển, máy xây dựng từ các tổ chức, cá nhân trong nước...thì xử lý như thế nào?
Do hồ sơ gửi không nêu rõ hình thức hỗ trợ được thực hiện như thế nào nên Tổng cục Thuế không có ý kiến về việc xác định các nguồn hỗ trợ chi phí thuộc tổng mức đầu tư của dự án đầu tư tại Lào cũng như việc phân loại, xác định giá trị nguồn hỗ trợ chi phí trong tổng mức đầu tư.
3. Các loại thuế khác:
Căn cứ Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính (sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính) hướng dẫn về thuế TNDN.
Nhà thầu xây dựng công trình tại Lào phải nộp thuế TNDN tại Lào theo quy định của pháp luật nước CHDCND Lào và nộp thuế TNDN tại Việt Nam theo quy định của pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp. Công trình xây dựng được nghiệm thu và kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo chính sách thuế tại Lào, phân thu nhập còn lại (nếu có) tiếp tục được kê khai nộp thuế theo chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định.
Trường hợp nhà thầu xây dựng công trình tại Lào có vướng mắc trong việc thực hiện miễn, giảm thuế TNDN, thuế TNCN theo quy định của Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và Lào thì đề nghị nhà thầu gửi hồ sơ tới Tổng cục Thuế để được hướng dẫn cụ thể việc áp dụng Hiệp định thuế.
4. Về Hợp đồng tư vấn khảo sát địa hình, địa chất phục vụ việc lập báo cáo nghiên cứu khả thi số 08/2022/HĐ-TVKSĐH, KSĐC-LAO ký kết ngày 20/10/2022 giữa Cục Quản lý xây dựng và doanh trại (Bộ Công an) và Liên hiệp khảo sát địa chất - xử lý nền móng công trình: Căn cứ hướng dẫn tại điểm b khoản 1 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013, thuế suất 0% áp dụng đối với phần giá trị dịch vụ thực hiện tại Lào; phần giá trị dịch vụ thực hiện tại Việt Nam áp dụng thuế suất thuế GTGT theo quy định tại Điều 10, Điều 11 Thông tư số 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính. Trường hợp, hợp đồng không xác định riêng phần giá trị dịch vụ thực hiện tại Việt Nam thì giá tính thuế được xác định theo tỷ lệ (%) chi phí phát sinh tại Việt Nam trên tổng chi phí.
Thời điểm xác định thuế GTGT đối với hoạt động cung ứng dịch vụ thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính nêu trên.
5. Các nội dung liên quan thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thủ tục hải quan: Đề nghị Cục Quản lý xây dựng và doanh trại (Bộ Công an) trao đổi với Tổng cục Hải quan để thực hiện.
Tổng cục Thuế có ý kiến để Cục Quản lý xây dựng và Đầu tư (Bộ Công an) được biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 786/TCT-CS năm 2023 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 755/TCT-CS năm 2023 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 863/TCT-CS năm 2023 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 759/TCT-CS năm 2023 về thủ tục áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Nghị định 209/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 786/TCT-CS năm 2023 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 755/TCT-CS năm 2023 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 863/TCT-CS năm 2023 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 759/TCT-CS năm 2023 về thủ tục áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 793/TCT-CS năm 2023 về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 793/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 20/03/2023
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Lưu Đức Huy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/03/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực