Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 77901/CT-HTr | Hà Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2015 |
Kính gửi: Công ty TNHH Schneider Electric IT Việt Nam
(Địa chỉ: lầu 8 tòa nhà Vinaconex, 34 Láng Hạ, Quận Đống Đa, Hà Nội)
MST: 0104169272
Trả lời công văn số 201502/CV ngày 24/8/2015 của Công ty TNHH Schneider Electric IT Việt Nam (sau đây gọi tắt là Công ty) về chính sách thuế, Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ khoản 1 Điều 5 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật thuế giá trị gia tăng, quy định điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào, quy định các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT:
“1. Tổ chức, cá nhân nhận các khoản thu về bồi thường bằng tiền (bao gồm cả tiền bồi thường về đất và tài sản trên đất khi bị thu hồi đất theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền), tiền thưởng, tiền hỗ trợ, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác.
Cơ sở kinh doanh khi nhận khoản tiền thu về bồi thường, tiền thưởng, tiền hỗ trợ nhận được, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác thì lập chứng từ thu theo quy định. Đối với cơ sở kinh doanh chi tiền, căn cứ mục đích chi để lập chứng từ chi tiền.”
- Căn cứ Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ, sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC)
Tại Điều 4 sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) về các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
2.30. Các khoản chi không tương ứng với doanh thu tính thuế, trừ các khoản chi sau:
…”
- Căn cứ các quy định trên, Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
+ Trường hợp trong hợp đồng đại lý, Công ty có quy định khoản hỗ trợ chi phí bán hàng (tiền thưởng) cho đại lý bán lẻ đạt doanh số thì khoản chi phí hỗ trợ này thuộc đối tượng không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số 219/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính.
+ Khoản chi phí hỗ trợ chi phí bán hàng của Công ty cho đại lý bán lẻ không trực tiếp tạo ra doanh thu cho Công ty mà tạo doanh thu cho nhà phân phối, do đó khoản chi này không đáp ứng điều kiện quy định tại điểm 2.30 khoản 2 Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính nêu trên, Công ty không được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.
Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 44269/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng đối với khoản thù lao của đại lý bảo hiểm do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 63731/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế đối với khoản chi hỗ trợ chi phí hoàn thiện thi công nội thất gian hàng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 82864/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với đại lý phát hành trái phiếu do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 77905/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế khoản hỗ trợ đại lý do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 44269/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng đối với khoản thù lao của đại lý bảo hiểm do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 63731/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế đối với khoản chi hỗ trợ chi phí hoàn thiện thi công nội thất gian hàng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 82864/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với đại lý phát hành trái phiếu do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 77905/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế khoản hỗ trợ đại lý do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 77901/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế đối với chi phí hỗ trợ đại lý bán lẻ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 77901/CT-HTr
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 09/12/2015
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra