- 1Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Nghị định 126/2020/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Quản lý thuế
- 3Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7761/CTHN-TTHT | Hà Nội, ngày 09 tháng 03 năm 2022 |
Kính gửi: Công ty TNHH Totech Việt Nam Solutions
(Địa chỉ: Biệt thự A3, số 73 Vạn Bảo, phường Ngọc Khánh, quận Ba Đình, TP Hà Nội, Việt Nam - MST: 0109624711)
Ngày 11/02/2022, Cục Thuế TP Hà Nội nhận được công văn số 001/2022/TVS ngày 11/02/2022 của Công ty TNHH Totech Việt Nam Solutions (sau đây gọi tắt là Công ty) vướng mắc về chính sách thuế TNCN. Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế:
+ Tại Điều 8 quy định các loại thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế và khai quyết toán thuế:
“1. Các loại thuế, khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan quản lý thuế quản lý thu thuộc loại khai theo tháng, bao gồm:
a) Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân. Trường hợp người nộp thuế đáp ứng các tiêu chí theo quy định tại Điều 9 Nghị định này thì được lựa chọn khai theo quý.
…
2. Các loại thuế, khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước khai theo quý, bao gồm:
...c) Thuế thu nhập cá nhân đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc diện khấu trừ thuế theo quy định của pháp luật thuế thu nhập cá nhân, mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đó thuộc diện khai thuế giá trị gia tăng theo quý và lựa chọn khai thuế thu nhập cá nhân theo quý; cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế và lựa chọn khai thuế thu nhập cá nhân theo quý.
…”
+ Tại Điều 9 quy định tiêu chí khai thuế theo quý đối với thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân:
“1. Tiêu chí khai thuế theo quý
...b) Khai thuế thu nhập cá nhân theo quý như sau:
b.1) Người nộp thuế thuộc diện khai thuế thu nhập cá nhân theo tháng được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 Nghị định này nếu đủ điều kiện khai thuế giá trị gia tăng theo quý thì được lựa chọn khai thuế thu nhập cá nhân theo quý.
b.2) Việc khai thuế theo quý được xác định một lần kể từ quý đầu tiên phát sinh nghĩa vụ khai thuế và được áp dụng ổn định trong cả năm dương lịch.
2. Người nộp thuế có trách nhiệm tự xác định thuộc đối tượng khai thuế theo quý để thực hiện khai thuế theo quy định.
a) Người nộp thuế đáp ứng tiêu chí khai thuế theo quý được lựa chọn khai thuế theo tháng hoặc quý ổn định trọn năm dương lịch.
…”
- Căn cứ Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân hướng dẫn:
+ Tại Điều 1 quy định về người nộp thuế:
“Điều 1. Người nộp thuế
... 1. Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
a) Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam, trong đó ngày đến và ngày đi được tính là một (01) ngày. Ngày đến và ngày đi được căn cứ vào chứng thực của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh trên hộ chiếu (hoặc giấy thông hành) của cá nhân khi đến và khi rời Việt Nam. Trường hợp nhập cảnh và xuất cảnh trong cùng một ngày thì được tính chung là một ngày cư trú.
Cá nhân có mặt tại Việt Nam theo hướng dẫn tại điểm này là sự hiện diện của cá nhân đó trên lãnh thổ Việt Nam.
b) Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam theo một trong hai trường hợp sau:
b.1) Có nơi ở thường xuyên theo quy định của pháp luật về cư trú:
…
2. Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện nêu tại khoản 1, Điều này.
…”
+ Tại Điều 18 quy định căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú:
“1. Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú được xác định bằng thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công nhân (x) với thuế suất 20%.
2. Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú được xác định như đối với thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 8 Thông tư này.
…”
+ Tại Điều 25 quy định khấu trừ thuế và chứng từ khấu trừ thuế:
“1. Khấu trừ thuế
Khấu trừ thuế là việc tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện tính trừ số thuế phải nộp vào thu nhập của người nộp thuế trước khi trả thu nhập, cụ thể như sau:
a) Thu nhập của cá nhân không cư trú
Tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập chịu thuế cho cá nhân không cư trú có trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân trước khi trả thu nhập. Số thuế phải khấu trừ được xác định theo hướng dẫn tại Chương III (từ Điều 17 đến Điều 23) Thông tư này.
b) Thu nhập từ tiền lương, tiền công
... b.3) Đối với cá nhân là người nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập căn cứ vào thời gian làm việc tại Việt Nam của người nộp thuế ghi trên Hợp đồng hoặc văn bản cử sang làm việc tại Việt Nam để tạm khấu trừ thuế theo Biểu lũy tiến từng phần (đối với cá nhân có thời gian làm việc tại Việt Nam từ 183 ngày trong năm tính thuế) hoặc theo Biểu thuế toàn phần (đối với cá nhân có thời gian làm việc tại Việt Nam dưới 183 ngày trong năm tính thuế).
…”
- Căn cứ khoản 3 Điều 19 Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29/09/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế hướng dẫn khai thuế, tính thuế, phân bổ thuế thu nhập cá nhân:
“...3. Khai thuế, nộp thuế:
a) Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công:
...a.2) Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công thuộc diện trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế bao gồm: cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công được trả từ nước ngoài; cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công phát sinh tại Việt Nam nhưng được trả từ nước ngoài; cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam chi trả nhưng chưa khấu trừ thuế; cá nhân nhận cổ phiếu thưởng từ đơn vị chi trả.
…”
Căn cứ những quy định nêu trên, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
Trường hợp Công ty TNHH Totech Việt Nam Solutions chi trả thu nhập cho cá nhân người nước ngoài là cá nhân không cư trú trong năm 2021 thì thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh tại Việt Nam, không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập. Công ty có trách nhiệm khấu trừ thuế TNCN theo Biểu thuế toàn phần, áp dụng thuế suất 20% theo hướng dẫn tại Điều 18 Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính trước khi trả thu nhập.
Đối với cá nhân là người nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam thì Công ty trả thu nhập căn cứ vào thời gian làm việc tại Việt Nam của người nộp thuế ghi trên Hợp đồng hoặc văn bản cử sang làm việc tại Việt Nam để tạm khấu trừ thuế theo Biểu lũy tiến từng phần (đối với cá nhân có thời gian làm việc tại Việt Nam từ 183 ngày trong năm tính thuế) hoặc theo Biểu thuế toàn phần (đối với cá nhân có thời gian làm việc tại Việt Nam dưới 183 ngày trong năm tính thuế). theo quy định tại khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính.
Trường hợp cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công không thuộc các đối tượng quy định tại tiết a.2), điểm a, khoản 3 Điều 19 Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/09/2021 của Bộ Tài chính thì không thuộc diện trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế.
Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, trường hợp còn vướng mắc, đơn vị có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế TP Hà Nội được đăng tải trên website http://hanoi.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với Phòng Thanh tra - Kiểm tra số 2 để được hỗ trợ giải quyết.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty Totech Việt Nam Solutions được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 43219/CTHN-TTHT năm 2021 về kê khai, quyết toán thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 53948/CTHN-TTHT năm 2021 về kê khai thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 4252/CTHN-TTHT năm 2022 về chính sách thuế thu nhập cá nhân liên quan đến chi phí phòng chống Covid-19 do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 14330/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 3007/CTTPHCM-TTHT năm 2021 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 3013/CTTPHCM-TTHT năm 2021 về chính sách thuế thu nhập cá nhân khi doanh nghiệp mua Bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho nhân viên do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 4796/CTTPHCM-TTHT năm 2021 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 62543/CTHN-TTHT năm 2022 về chính sách thuế thu nhập cá nhân với chuyên gia nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Nghị định 126/2020/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Quản lý thuế
- 3Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 43219/CTHN-TTHT năm 2021 về kê khai, quyết toán thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 53948/CTHN-TTHT năm 2021 về kê khai thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 4252/CTHN-TTHT năm 2022 về chính sách thuế thu nhập cá nhân liên quan đến chi phí phòng chống Covid-19 do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 14330/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 3007/CTTPHCM-TTHT năm 2021 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 3013/CTTPHCM-TTHT năm 2021 về chính sách thuế thu nhập cá nhân khi doanh nghiệp mua Bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho nhân viên do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 4796/CTTPHCM-TTHT năm 2021 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 62543/CTHN-TTHT năm 2022 về chính sách thuế thu nhập cá nhân với chuyên gia nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 7761/CTHN-TTHT năm 2022 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 7761/CTHN-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 09/03/2022
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Tiến Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/03/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực