- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 76589/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 07 tháng 10 năm 2019 |
Kính gửi: Công ty TNHH Telim Corporation
(Địa chỉ: Tầng 5 tòa nhà Phương Đông, Phố Tân Mỹ, Phường Cầu Diễn, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội - MST: 0107830268)
Cục Thuế TP Hà Nội nhận được công văn số 05-09 đề ngày 05/9/2019 về việc bổ sung thông tin, tài liệu cho công văn số 10-08/CV/TL đề ngày 10/8/2019 của Công ty TNHH Telim Corporation (sau đây được gọi là Công ty Telim) hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Điểm c Khoản 1 Điều 11 Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế quy định khai thuế GTGT:
“c) Khai theo từng lần phát sinh áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ do người nộp thuế kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai mà không thành lập đơn vị trực thuộc tại địa phương cấp tỉnh khác với nơi đóng trụ sở chính (sau đây gọi là kinh doanh ngoại tỉnh); trường hợp việc khai thuế phát sinh nhiều lần trong một tháng thì người nộp thuế có thể đăng ký với cơ quan quản lý thuế để thực hiện khai thuế giá trị gia tăng theo tháng.”
- Căn cứ Khoản 1 Điều 2 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT và quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ:
“Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ (đã được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính và Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014) như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 (đã được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính) như sau:
a) Sửa đổi điểm đ Khoản 1 Điều 11 như sau:
“đ) Trường hợp người nộp thuế có hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh mà giá trị công trình xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh bao gồm cả thuế GTGT từ 1 tỷ đồng trở lên, và chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh không thuộc trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này, mà không thành lập đơn vị trực thuộc tại địa phương cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính (sau đây gọi là kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh) thì người nộp thuế phải nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quản lý tại địa phương có hoạt động xây dựng, lắp đặt; bán hàng vãng lai và chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh.
…
Ví dụ 16: Công ty A trụ sở tại Hải Phòng ký hợp đồng cung cấp xi măng cho Công ty B có trụ sở tại Hà Nội. Theo hợp đồng, hàng hóa sẽ được Công ty A giao tại công trình mà công ty B đang xây dựng tại Hà Nội. Hoạt động bán hàng này không được gọi là bán hàng vãng lai ngoại tỉnh. Công ty A thực hiện kê khai thuế GTGT tại Hải Phòng, không phải thực hiện kê khai thuế GTGT tại Hà Nội đối với doanh thu từ hợp đồng bán hàng cho Công ty B.
…
Ví dụ 18:
- Công ty A có trụ sở tại Hà Nội ký hợp đồng với Công ty B chỉ để thực hiện tư vấn, khảo sát, thiết kế công trình được xây dựng tại Sơn La mà Công ty B là chủ đầu tư thì hoạt động này không phải hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt ngoại tỉnh. Công ty A thực hiện khai thuế GTGT đối với hợp đồng này tại trụ sở chính tại Hà Nội, không phải thực hiện kê khai thuế GTGT tại Sơn La.
- Công ty A có trụ sở tại Hà Nội ký hợp đồng với Công ty C để thực hiện công trình được xây dựng (Trong đó có bao gồm cả hoạt động khảo sát thiết kế) tại Sơn La mà Công ty C là chủ đầu tư, giá trị công trình bao gồm cả thuế GTGT trên 1 tỷ đồng thì Công ty A thực hiện khai thuế GTGT xây dựng ngoại tỉnh đối với hợp đồng này tại Sơn La.
- Công ty A có trụ sở tại Hà Nội ký hợp đồng với Công ty Y để thực hiện công trình được xây dựng (trong đó có bao gồm cả hoạt động khảo sát, thiết kế) tại Yên Bái mà Công ty C là chủ đầu tư, giá trị công trình bao gồm cả thuế GTGT là 770 triệu đồng thì Công ty A không phải thực hiện khai thuế GTGT xây dựng ngoại tỉnh đối với hợp đồng này tại Sơn La
Ví dụ 19: Công ty B trụ sở tại Hà Nội bán máy điều hòa cho khách tại Hòa Bình (bao gồm cả lắp đặt) thì Công ty B không phải kê khai thuế GTGT tại Hòa Bình.
…
e) Sửa đổi Khoản 6 Điều 11 như sau:
“6. Khai thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai và chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh không thuộc trường hợp hướng dẫn tại điểm c khoản 1 Điều này.
…
d) Khi khai thuế vốn cơ quan thuế quản lý trực tiếp, người nộp thuế phải tổng hợp doanh thu phát sinh và số thuế giá trị gia tăng đã nộp của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh trong hồ sơ khai thuế tại trụ sở chính, số thuế đã nộp (theo chứng từ nộp tiền thuế) của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh được trừ vào số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo tờ khai thuế giá trị gia tăng của người nộp thuế tại trụ sở chính.”
Căn cứ quy định trên, Cục Thuế TP Hà Nội hướng dẫn đơn vị như sau:
Trường hợp Công ty TNHH Telim Corporation (trụ sở chính tại Hà Nội, Công ty không thành lập đơn vị trực thuộc tại địa phương cấp tỉnh khác) trực tiếp ký hợp đồng với chủ đầu tư về việc xây dựng nhà máy ở Bắc Ninh (bao gồm cả các hạng mục thi công xây dựng, bán và lắp đặt thiết bị, giám sát công trình), giá trị hợp đồng bao gồm cả thuế GTGT từ 1 tỷ đồng trở lên thì Công ty TNHH Telim Corporation phải kê khai, nộp thuế GTGT xây dựng ngoại tỉnh đối với hợp đồng xây dựng nhà máy ở Bắc Ninh cho cơ quan thuế quản lý tại Bắc Ninh theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính đối với toàn bộ giá trị công trình bàn giao chưa có thuế GTGT.
Trường hợp Công ty TNHH Telim Corporation ký hợp đồng thuê nhà thầu phụ (có trụ sở chính khác tỉnh, thành phố nơi có công trình xây dựng tại Bắc Ninh) để thực hiện một số hạng mục xây dựng, lắp đặt, cung cấp hàng hóa cho công trình xây dựng nhà máy ở Bắc Ninh thì Nhà thầu phụ kê khai, nộp thuế GTGT vãng lai ngoại tỉnh cho cơ quan thuế quản lý tại Bắc Ninh theo quy định.
Số thuế đã nộp (theo chứng từ nộp tiền thuế) của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh được trừ vào số thuế GTGT phải nộp theo tờ khai thuế GTGT của người nộp thuế tại trụ sở chính.
Trong quá trình thực hiện, nếu còn vướng mắc, đề nghị Công ty liên hệ với Cục Thuế TP Hà Nội (phòng Thanh tra - Kiểm tra thuế số 1) để được hướng dẫn cụ thể.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH Telim Corporation được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 56621/CT-TTHT năm 2017 về nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng vãng lai ngoại tỉnh do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 70536/CT-TTHT năm 2017 về kê khai thuế giá trị gia tăng vãng lai ngoại tỉnh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 54472/CT-TTHT năm 2018 về bù trừ thuế giá trị gia tăng vãng lai ngoại tỉnh khi hoàn thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 82635/CT-TTHT năm 2020 về quyết toán thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập vãng lai do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 1987/CTHN-TTHT năm 2021 về nộp thuế giá trị gia tăng vãng lai cho hoạt động xây lắp ngoại tỉnh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 85317/CT-TTHT năm 2019 về kê khai thuế giá trị gia tăng vãng lai ngoại tỉnh do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Nghị định 83/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật quản lý thuế và Luật quản lý thuế sửa đổi
- 2Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 56621/CT-TTHT năm 2017 về nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng vãng lai ngoại tỉnh do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 70536/CT-TTHT năm 2017 về kê khai thuế giá trị gia tăng vãng lai ngoại tỉnh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 54472/CT-TTHT năm 2018 về bù trừ thuế giá trị gia tăng vãng lai ngoại tỉnh khi hoàn thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 82635/CT-TTHT năm 2020 về quyết toán thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập vãng lai do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 1987/CTHN-TTHT năm 2021 về nộp thuế giá trị gia tăng vãng lai cho hoạt động xây lắp ngoại tỉnh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 85317/CT-TTHT năm 2019 về kê khai thuế giá trị gia tăng vãng lai ngoại tỉnh do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 76589/CT-TTHT năm 2019 về thuế giá trị gia tăng vãng lai ngoại tỉnh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 76589/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 07/10/2019
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Tiến Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/10/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực