- 1Thông tư 28/2011/TT-BTC hướng dẫn Luật quản lý thuế, Nghị định 85/2007/NĐ-CP và 106/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 76403/CT-HTr | Hà Nội, ngày 02 tháng 12 năm 2015 |
Kính gửi: Công ty cổ phần Kỹ thuật Đóng tàu Việt Nam
Địa chỉ: Tầng 4, số 12, ngõ 115 Phố Định Công, P. Định Công, Quận Hoàng Mai, TP. Hà Nội
Mã số thuế: 0102765350
Trả lời công văn số 137/CV/TCKT-VISEC ngày 27/10/2015 và công văn số 140/CV/TCKT-VISEC ngày 02/11/2015 của Công ty cổ phần Kỹ thuật Đóng tàu Việt Nam hỏi về chính sách thuế, Cục thuế Thành phố Hà Nội có ý kiến như sau:
Căn cứ tiết e khoản 1 Điều 10 Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ quy định về khai thuế giá trị gia tăng.
“e) Trường hợp người nộp thuế có hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai mà không thành lập đơn vị trực thuộc tại địa phương cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính (sau đây gọi là kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh) thì người nộp thuế phải nộp hồ sơ khai thuế cho Chi cục Thuế quản lý tại địa phương có hoạt động xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai đó.”
Căn cứ Tiết đ, Khoản 1, Điều 11 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định chung về khai bổ sung hồ sơ khai thuế quy định khai thuế giá trị gia tăng:
“đ) Trường hợp người nộp thuế có hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh và chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh không thuộc trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này, mà không thành lập đơn vị trực thuộc tại địa phương cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính (sau đây gọi là kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh) thì người nộp thuế phải nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quản lý tại địa phương có hoạt động xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai và chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh. ”
Căn cứ Tiết a, Khoản 1, Điều 2 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ (đã được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính và Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014) quy định như sau:
“đ) Trường hợp người nộp thuế có hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh mà giá trị công trình xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh bao gồm cả thuế GTGT từ 1 tỷ đồng trở lên, và chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh không thuộc trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này, mà không thành lập đơn vị trực thuộc tại địa phương cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính (sau đây gọi là kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh) thì người nộp thuế phải nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quản lý tại địa phương có hoạt động xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai và chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh. ”
Căn cứ các quy định trên, Công ty có trụ sở chính tại Hà Nội có hoạt động cho thuê tài sản là máy móc, thiết bị tại khu kinh tế Vũng Áng, huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh thì hoạt động này không phải là hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai và không thuộc đối tượng áp dụng nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng theo tiết e Khoản 1 Điều 10 Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011, tiết đ Khoản 1 Điều 11 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 và tiết a Khoản 1 Điều 2 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính.
Cục thuế Thành phố Hà Nội trả lời để Công ty cổ phần Kỹ thuật Đóng tàu Việt Nam được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 58252/CT-HTr năm 2015 về kê khai, nộp thuế đối với thu nhập phát sinh từ việc cho thuê tài sản do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 66131/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động cho thuê lại bất động sản do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 71321/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 73462/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế doanh nghiệp trường hợp thay đổi địa chỉ kinh doanh do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 83272/CT-TTHT năm 2017 về hướng dẫn chính sách thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 28/2011/TT-BTC hướng dẫn Luật quản lý thuế, Nghị định 85/2007/NĐ-CP và 106/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 58252/CT-HTr năm 2015 về kê khai, nộp thuế đối với thu nhập phát sinh từ việc cho thuê tài sản do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 66131/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động cho thuê lại bất động sản do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 71321/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 73462/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế doanh nghiệp trường hợp thay đổi địa chỉ kinh doanh do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 83272/CT-TTHT năm 2017 về hướng dẫn chính sách thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 76403/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế hoạt động cho thuê tài sản của doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 76403/CT-HTr
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 02/12/2015
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/12/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực