Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 71321/CT-HTr | Hà Nội, ngày 05 tháng 11 năm 2015 |
Kính gửi: Cổng thông tin điện tử - Bộ Tài chính
Cục thuế TP Hà Nội nhận được phiếu chuyển số 963/PC-TCT ngày 17/9/2015 của Tổng cục Thuế chuyển thư hỏi của các độc giả, trong đó có độc giả Hoàng Thúy Dung do Cổng thông tin điện tử - Bộ Tài chính chuyển đến, về việc giải đáp về chính sách thuế TNCN. Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thuế GTGT và thuế TNCN đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế TNCN quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 07 năm 2015 và áp dụng cho kỳ tính thuế thu nhập cá nhân từ năm 2015 trở đi):
+ Tại Điều 3 quy định về phương pháp tính thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh:
"1. Nguyên tắc áp dụng
a) Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh gồm: cá nhân cư trú có phát sinh doanh thu kinh doanh ngoài lãnh thổ Việt Nam; cá nhân kinh doanh không thường xuyên và không có địa điểm kinh doanh cố định; cá nhân hợp tác kinh doanh với tổ chức theo hình thức xác định được doanh thu kinh doanh của cá nhân...
b) Đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh thì mức doanh thu 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế giá trị gia tăng, không phải nộp thuế thu nhập cá nhân là tổng doanh thu từ kinh doanh trong năm dương lịch.
2. Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế đối với cá nhân nộp thuế theo từng lần phát sinh là doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế tính trên doanh thu.
a) Doanh thu tính thuế
a.1.4) Doanh thu tính thuế đối với hoạt động vận tải là toàn bộ doanh thu cước vận chuyển hành khách, hàng hóa, hành lý phát sinh trong kỳ tính thuế;
…"
+ Tại Điều 4 quy định về Phương pháp tính thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản:
1. Nguyên tắc áp dụng
a) Cá nhân cho thuê tài sản là cá nhân có phát sinh doanh thu từ cho thuê tài sản bao gồm: cho thuê nhà, mặt bằng, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi không bao gồm dịch vụ lưu trú; cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển; cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ..."
+ Tại Điều 7 quy định Khai thuế, nộp thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh:
"1. Nguyên tắc khai thuế
a) Cá nhân nộp thuế từng lần phát sinh khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân theo từng lần phát sinh nếu có tổng doanh thu kinh doanh trong năm dương lịch trên 100 triệu đồng.
…
2. Hồ sơ khai thuế
Hồ sơ khai thuế đối với cá nhân nộp thuế theo từng lần phát sinh gồm:
- Tờ khai theo mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư này.
- Bản chụp hợp đồng kinh tế cung cấp hàng hóa, dịch vụ (nếu có);
- Bản chụp biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng (nếu có);
…
3. Nơi nộp hồ sơ khai thuế
- Cá nhân nộp thuế theo từng lần phát sinh nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú (thường trú hoặc tạm trú).
…
4. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh chậm nhất là ngày thứ 30 (ba mươi) của quý tiếp theo quý phát sinh doanh thu tính thuế.
5. Thời hạn nộp thuế
Thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế."
- Căn cứ Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ:
+ Tại Điểm b, Khoản 1, Điều 11 quy định về đối tượng mua hóa đơn của cơ quan thuế:
"1. Cơ quan thuế bán hóa đơn cho các đối tượng sau:
b) Hộ, cá nhân kinh doanh;..."
+ Tại Khoản 2 Điều 12 quy định về bán hóa đơn tại cơ quan thuế:
…
b) Trách nhiệm của cơ quan thuế
Cơ quan thuế bán hóa đơn cho tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh theo tháng.
…
Trường hợp hộ, cá nhân kinh doanh không có nhu cầu sử dụng hóa đơn quyển nhưng có nhu cầu sử dụng hóa đơn lẻ thì cơ quan thuế bán cho hộ, cá nhân kinh doanh hóa đơn lẻ (01 số) theo từng lần phát sinh và không thu tiền..."
Căn cứ các quy định trên, Cục thuế TP Hà Nội hướng dẫn Độc giả như sau:
- Trường hợp Độc giả ký hợp đồng cho Công ty liên doanh thuê xe ô tô nhiều năm nay có kèm người điều khiển thì không thuộc trường hợp quy định tại Điều 4 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 và kể từ ngày 01/01/2015 thì:
+ Về phương pháp tính thuế và kê khai, nộp thuế: đề nghị Độc giả nghiên cứu thực hiện theo quy định tại Điều 3, Điều 7 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 nêu trên.
+ Về hóa đơn: Đề nghị Độc giả nghiên cứu thực hiện theo quy định tại Điều 11, Điều 12 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 nêu trên.
- Nếu còn vướng mắc, đề nghị độc giả Hoàng Thúy Dung liên hệ với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để được hướng dẫn cụ thể.
Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Cổng thông tin điện tử - Bộ Tài chính biết và hướng dẫn độc giả thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 66922/CT-HTr năm 2015 chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 68308/CT-HTr năm 2015 kê khai giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc trong việc tính thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 66625/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế môn bài đối với cá nhân cho thuê nhà do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 70207/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng đối với công trình văn hóa, nghệ thuật phục vụ công cộng bằng vốn đóng góp của nhân dân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 77269/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế đối với Đài truyền hình kỹ thuật số VTC do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 76403/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế hoạt động cho thuê tài sản của doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 83272/CT-TTHT năm 2017 về hướng dẫn chính sách thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 66922/CT-HTr năm 2015 chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 68308/CT-HTr năm 2015 kê khai giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc trong việc tính thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 66625/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế môn bài đối với cá nhân cho thuê nhà do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 70207/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế giá trị gia tăng đối với công trình văn hóa, nghệ thuật phục vụ công cộng bằng vốn đóng góp của nhân dân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 77269/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế đối với Đài truyền hình kỹ thuật số VTC do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 76403/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế hoạt động cho thuê tài sản của doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 83272/CT-TTHT năm 2017 về hướng dẫn chính sách thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 71321/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 71321/CT-HTr
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 05/11/2015
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra