Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 76259/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 16 tháng 11 năm 2018 |
Kính gửi: Công ty TNHH Cổ phần Traphaco
(Địa chỉ: 75 Phố Yên Ninh, Phường Quán Thánh, Quận Ba Đình, Hà Nội)
MST:0100108656
Trả lời Công văn số 767/TRA ngày 10/10/2018 của Công ty Cổ phần Traphaco (sau đây gọi tắt là Công ty) đề nghị được hướng dẫn về chính sách thuế TNCN, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân:
+ Tại Khoản 2, Điều 2 quy định các khoản thu nhập chịu thuế:
“2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
Thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập người lao động nhận được từ người sử dụng lao động, bao gồm:
a) Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền.”
…
c) Tiền thù lao nhận được dưới các hình thức như: tiền hoa hồng đại lý bán hàng hóa, tiền hoa hồng môi giới; tiền tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học, kỹ thuật; tiền tham gia các dự án, đề án; tiền nhuận bút theo quy định của pháp luật về chế độ nhuận bút; tiền tham gia các hoạt động giảng dạy; tiền tham gia biểu diễn văn hoá, nghệ thuật, thể dục, thể thao; tiền dịch vụ quảng cáo; tiền dịch vụ khác, thù lao khác.”
+ Tại Khoản 1 Điều 25 quy định về khấu trừ thuế và chứng từ khấu trừ thuế:
“1. Khấu trừ thuế
Khấu trừ thuế là việc tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện tính trừ số thuế phải nộp vào thu nhập của người nộp thuế trước khi trả thu nhập, cụ thể như sau:
…
i) Khấu trừ thuế đối với một số trường hợp khác
Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động (theo hướng dẫn tại điểm c, d, khoản 2, Điều 2 Thông tư này) hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.
Trường hợp cá nhân chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế theo tỷ lệ nêu trên nhưng ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế thì cá nhân có thu nhập làm cam kết (theo mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế) gửi tổ chức trả thu nhập để tổ chức trả thu nhập làm căn cứ tạm thời chưa khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.
Căn cứ vào cam kết của người nhận thu nhập, tổ chức trả thu nhập không khấu trừ thuế. Kết thúc năm tính thuế, tổ chức trả thu nhập vẫn phải tổng hợp danh sách và thu nhập của những cá nhân chưa đến mức khấu trừ thuế (vào mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế) và nộp cho cơ quan thuế. Cá nhân làm cam kết phải chịu trách nhiệm về bản cam kết của mình, trường hợp phát hiện có sự gian lận sẽ bị xử lý theo quy định của Luật quản lý thuế.
Cá nhân làm cam kết theo hướng dẫn tại điểm này phải đăng ký thuế và có mã số thuế tại thời điểm cam kết.”
Căn cứ quy định trên, trường hợp Công ty chi trả cho Bà Đỗ Thị Khánh Vân - Đại diện quỹ VAF là thành viên Ban kiểm soát Công ty (không phải là người lao động ký hợp đồng 03 tháng trở lên với công ty) thì Công ty thực hiện khấu trừ thuế TNCN theo quy định tại Khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC nêu trên.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty Cổ phần Traphaco được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 73909/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 72722/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 75739/CT-TTHT năm 2018 về giải đáp chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 65143/CT-TTHT năm 2017 giải đáp chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 78662/CT-TTHT năm 2018 về thuế thu nhập cá nhân đối với dịch vụ cá nhân độc lập do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 81876/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 56620/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 7087/CTHN-TTHT năm 2021 về giải đáp chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 85022/CT-TTHT năm 2019 về khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản chi thù lao Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát không điều hành, quản lý Công ty do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 65275/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế với thù lao của thành viên Hội đồng quản trị trả cho Công ty nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 3468/CTHN-TTHT năm 2023 về giải đáp chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 73909/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 72722/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 75739/CT-TTHT năm 2018 về giải đáp chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 65143/CT-TTHT năm 2017 giải đáp chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 78662/CT-TTHT năm 2018 về thuế thu nhập cá nhân đối với dịch vụ cá nhân độc lập do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 81876/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 56620/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 7087/CTHN-TTHT năm 2021 về giải đáp chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 85022/CT-TTHT năm 2019 về khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với khoản chi thù lao Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát không điều hành, quản lý Công ty do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 65275/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế với thù lao của thành viên Hội đồng quản trị trả cho Công ty nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 3468/CTHN-TTHT năm 2023 về giải đáp chính sách thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 76259/CT-TTHT năm 2018 giải đáp chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với thù lao Ban Kiểm soát do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 76259/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 16/11/2018
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra