Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 724 TCT/NV5
V/v C/S thuế đối với Công ty dịch vụ vận tải nước ngoài

Hà Nội ngày 8 tháng 3 năm 2001

 

Kính gửi: Cục thuế các tỉnh Thành phố trực thuộc Trung ương.

Tổng cục thuế nhận được kiến nghị của một số doanh nghiệp và Cục thuế đề nghị hướng dẫn về vấn đề thuế đối với tiền cước vận tải quốc tế của các Công ty dịch vụ vận tải nước ngoài cung cấp thông qua các đại lý giao nhận tại Việt Nam. Về vấn đề này, Tổng cục thuế hướng dẫn như sau:

1. Về thuế giá trị gia tăng (GTGT):

Theo hướng dẫn tại Thông tư số 89/1998/TT-BTC ngày 27/6/1998 và Thông tư số 122/2000/TT-BTC ngày 29/12/2000 của Bộ Tài chính, vận tải quốc tế không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT. Vì vậy, khi xuất hoá đơn cho khách hàng, các đại lý không tính thuế GTGT đối với tiền cước vận tải quốc tế.

2. Về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN):

Theo quy định tại Thông tư số 169/1998/TT-BTC ngày 22/12/1998 của Bộ Tài chính, các Công ty dịch vụ vận tải nước ngoài tiến hành thực hiện kinh doanh tại Việt Nam thông qua các đại lý, do dó phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp đối với tiền cước vận tải hàng đi từ Việt Nam với thuế suất là 5%. Doanh thu tính thuế là toàn bộ doanh thu Công ty dịch vụ vận tải nước ngoài thu được không trừ bất cứ khoản chi phí nào (kể cả cước vận chuyển và đại lý phí trả cho các Công ty Việt Nam).

Các đại lý Việt Nam có trách nhiệm kê khai đầy đủ các lô hàng xuất và thực hiện khấu trừ thuế TNDN trước khi trả tiền cước vận tải hàng xuất và hàng nhập thu hộ cho các Công ty dịch vụ vận tải nước ngoài.

Tổng cục thuế thông báo để các Cục thuế biết và hướng dẫn các doanh nghiệp thực hiện./.

 

 

K/T TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Trương Chí Trung

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 724TCT/NV5 về chính sách thuế đối với Công ty dịch vụ vận tải nước ngoài do Tổng cục thuế ban hành

  • Số hiệu: 724TCT/NV5
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 08/03/2001
  • Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
  • Người ký: Trương Chí Trung
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 08/03/2001
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản