Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 708/UBDT-VP135 | Hà Nội, ngày 15 tháng 07 năm 2015 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang
Tiếp theo văn bản số 615/UBDT-VP135 ngày 22/6/2015 về việc phúc đáp văn bản số 601/UBND-VX ngày 4/5/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang, Ủy ban Dân tộc xác định các thôn (ấp) đặc biệt khó khăn cụ thể như sau:
Quyết định số 01/2008/QĐ-UBDT ngày 11/01/2008 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II; trong đó phê duyệt: ấp 8, ấp 10 xã Vĩnh Viễn; ấp 6, ấp 7, ấp 10, ấp 11 xã Lương Tâm, huyện Long Mỹ; ấp Thị tứ, ấp 4B, ấp 4A xã Tân Hòa, huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang vào diện đầu tư Chương trình 135.
Ngày 13/12/2007, Chính phủ có Nghị định số 182/2007/NĐ-CP và ngày 24/8/2009 có Nghị quyết số 37/NQ-CP điều chỉnh địa giới hành chính; theo đó: Ấp 8, ấp 10 xã Vĩnh Viễn được điều chỉnh sang xã Vĩnh Viễn A; ấp 6, ấp 7, ấp 10, ấp 11 xã Lương Tâm được điều chỉnh sang xã Lương Nghĩa, huyện Long Mỹ; ấp Thị tứ, ấp 4B, ấp 4A xã Tân Hòa được điều chỉnh sang thị trấn Bảy Ngàn, huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang. Việc điều chỉnh này vẫn giữ nguyên trạng nên các ấp trên vẫn thuộc diện đặc biệt khó khăn. Trong quá trình đó, do chưa có đề nghị điều chỉnh nên các ấp trên vẫn thuộc diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II cho đến ngày 17/12/2013.
Ngày 18 tháng 12 năm 2013, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Quyết định 582/QĐ-UBDT phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi vào diện đầu tư của Chương trình 135 và thay thế nội dung các Quyết định phê duyệt thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II và Dự án 2 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2012-2015.
Trên đây là ý kiến của Ủy ban Dân tộc, đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang căn cứ, thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
- 1Quyết định 2870/QĐ-UBND năm 2014 về danh mục địa bàn, khoảng cách xác định học sinh trung học phổ thông, trung học cơ sở không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày do địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn; để thực hiện chính sách hỗ trợ học sinh ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 11/2015/QĐ-TTg quy định về miễn, giảm tiền sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất ở có nguồn gốc được giao (cấp) không đúng thẩm quyền trước ngày 15/10/1993 tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 701/UBDT-CSDT năm 2015 về địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thuộc phạm vi áp dụng Nghị định 116/2010/NĐ-CP do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 4Công văn 9948/VPCP-KGVX năm 2016 hướng dẫn phạm vi thực hiện Nghị định 116/2010/NĐ-CP do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 567/UBDT-CSDT năm 2017 hướng dẫn xác định địa bàn thực hiện chính sách do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 1Nghị định 182/2007/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã Lương Tâm, xã Vĩnh Viễn để thành lập xã Lương Nghĩa, xã Vĩnh Viễn A thuộc huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang
- 2Quyết định 01/2008/QĐ-UBDT phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 3Nghị quyết số 37/NQ-CP về điều chỉnh địa giới hành chính xã, thành lập xã, thị trấn thuộc huyện Châu Thành A, huyện Châu Thành, huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang do Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 582/QĐ-UBDT năm 2013 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miễn núi vào diện đầu tư của Chương trình 135 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 5Quyết định 2870/QĐ-UBND năm 2014 về danh mục địa bàn, khoảng cách xác định học sinh trung học phổ thông, trung học cơ sở không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày do địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn; để thực hiện chính sách hỗ trợ học sinh ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 6Quyết định 11/2015/QĐ-TTg quy định về miễn, giảm tiền sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất ở có nguồn gốc được giao (cấp) không đúng thẩm quyền trước ngày 15/10/1993 tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 701/UBDT-CSDT năm 2015 về địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thuộc phạm vi áp dụng Nghị định 116/2010/NĐ-CP do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 8Công văn 9948/VPCP-KGVX năm 2016 hướng dẫn phạm vi thực hiện Nghị định 116/2010/NĐ-CP do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Công văn 567/UBDT-CSDT năm 2017 hướng dẫn xác định địa bàn thực hiện chính sách do Ủy ban Dân tộc ban hành
Công văn 708/UBDT-VP135 năm 2015 về xác định địa bàn có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn do Ủy ban Dân tộc ban hành
- Số hiệu: 708/UBDT-VP135
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 15/07/2015
- Nơi ban hành: Uỷ ban Dân tộc
- Người ký: Sơn Phước Hoan
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra