Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7020/BTC-NSNN | Hà Nội, ngày 14 tháng 6 năm 2018 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Thực hiện Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số (sau đây gọi là Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg), trên cơ sở văn bản số 285/UBDT-DTTS ngày 29/3/2018 và văn bản số 392a/UBDT-DTTS ngày 20/4/2018 của Ủy ban Dân tộc về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg; Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện chính sách quy định tại Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg, như sau:
1. Về áp dụng mức chi cho các chế độ, chính sách quy định tại Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg:
a) Đối với chế độ cung cấp thông tin:
- Định kỳ hoặc đột xuất người có uy tín được phổ biến, cung cấp thông tin mới (chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; tình hình, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh trật tự và kết quả thực hiện các chương trình, dự án, chính sách dân tộc đang thực hiện ở địa phương): Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở và Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị (sau đây gọi là Thông tư 40/2017/TT-BTC).
- Người có uy tín được cấp 01 tờ/số báo Dân tộc và Phát triển của Ủy ban Dân tộc; 01 tờ/số báo tỉnh nơi người có uy tín cư trú do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hoặc hình thức cung cấp thông tin khác phù hợp đối với người có uy tín do địa phương lựa chọn. Kinh phí thực hiện được bố trí trong dự toán giao hằng năm của Cơ quan làm công tác dân tộc cấp tỉnh để thực hiện.
- Hằng năm, căn cứ yêu cầu, nhiệm vụ và điều kiện cụ thể của địa phương; căn cứ danh sách người có uy tín cần tập huấn, bồi dưỡng kiến thức; tham quan học tập kinh nghiệm về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng an ninh do Ủy ban nhân dân cấp xã lập, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Cơ quan làm công tác dân tộc cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức:
+ Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức phù hợp với người có uy tín (về pháp luật, quốc phòng, an ninh, chính sách dân tộc và kỹ năng hòa giải, tuyên truyền, vận động quần chúng). Số lượng lớp, cấp tổ chức do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định. Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC và Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.
+ Thăm quan, học tập, trao đổi kinh nghiệm trong và ngoài tỉnh về phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng nông thôn mới, giữ gìn bản sắc văn hóa và đoàn kết dân tộc. Việc thành lập đoàn, số lượng đoàn thăm quan học hỏi kinh nghiệm trong và ngoài tỉnh do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định, trong đó thăm quan ngoài tỉnh do cấp tỉnh tổ chức. Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư 40/2017/TT-BTC.
b) Đối với việc hỗ trợ vật chất, động viên tinh thần: Nội dung, mức chi thực hiện theo quy định tại điểm a, b, c, d khoản 2 Điều 5 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg.
c) Đối với chế độ khen thưởng: Thực hiện theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng và các văn bản hướng dẫn thực hiện về thi đua, khen thưởng.
d) Đón tiếp, tặng quà các đoàn đại biểu người có uy tín đến thăm, làm việc với cơ quan của Đảng, Quốc hội, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc các cấp ở Trung ương và địa phương: Nội dung, mức chi thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 5 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg.
2. Về công tác lập dự toán ngân sách:
- Căn cứ vào danh sách người có uy tín đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt, chế độ, chính sách, mức chi theo quy định hiện hành và hướng dẫn tại văn bản này, các cơ quan liên quan ở địa phương có trách nhiệm lập dự toán kinh phí chi tiết theo từng nội dung chi cho cả giai đoạn 2018 - 2020 và chi tiết từng năm gửi Ủy ban Dân tộc, Bộ Tài chính để tổng hợp.
- Trên cơ sở báo cáo nhu cầu kinh phí tại các địa phương của Ủy ban Dân tộc (tổng hợp kinh phí theo từng địa phương, từng nội dung chi, phần ngân sách trung ương phải hỗ trợ theo quy định cho cả giai đoạn 2018-2020 và chi tiết từng năm), Bộ Tài chính tổng hợp trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định hỗ trợ từ ngân sách Trung ương cho từng tỉnh trong dự toán ngân sách nhà nước hằng năm theo quy định.
- Căn cứ vào mức ngân sách trung ương hỗ trợ theo quy định của Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo các cơ quan liên quan lập dự toán ngân sách báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định và thực hiện phân bổ ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn Luật.
3. Việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
4. Về cơ chế hỗ trợ:
- Ngân sách trung ương hỗ trợ kinh phí cho các địa phương khó khăn, chưa tự cân đối được ngân sách trong dự toán ngân sách nhà nước hằng năm giao cho các địa phương quy định tại điểm b khoản 2 Điều 7 Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg theo cơ chế quy định tại Quyết định số 579/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về nguyên tắc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương thực hiện các chính sách an sinh xã hội giai đoạn 2017-2020.
- Hằng năm, các địa phương tổng hợp kinh phí thực hiện Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg cùng với kết quả thực hiện các chính sách an sinh xã hội, gửi Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan để xử lý theo quy định.
5. Về nội dung chuyển tiếp: Dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 được trung ương giao cho các địa phương, ngân sách trung ương đã bố trí kinh phí hỗ trợ địa phương thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số (theo mức cũ). Vì vậy, kinh phí thực hiện chính sách đối với người có uy tín trên địa bàn (còn thiếu), trước mắt đề nghị các địa phương chủ động bố trí kinh phí thực hiện. Kết thúc năm 2018, đề nghị các địa phương tổng hợp kết quả thực hiện chính sách đối với người có uy tín báo cáo Ủy ban Dân tộc, Bộ Tài chính để xử lý theo quy định.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc về cơ chế tài chính quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện chính sách, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết.
Bộ Tài chính thông báo để các địa phương được biết, tổ chức thực hiện./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Thông tư liên tịch 47/2009/TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn cấp phát, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến do ngành lao động – thương binh và xã hội quản lý do Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Thông tư liên tịch 93/2016/TTLT-BTC-BNNPTNT hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Nghị định 75/2015/NĐ-CP về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Thông tư 99/2017/TT-BTC quy định về quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện chính sách cấp ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn giai đoạn 2017-2018 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 2Thông tư liên tịch 47/2009/TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn cấp phát, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến do ngành lao động – thương binh và xã hội quản lý do Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Thông tư 139/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư liên tịch 14/2014/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 5Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6Thông tư liên tịch 93/2016/TTLT-BTC-BNNPTNT hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Nghị định 75/2015/NĐ-CP về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Thông tư 40/2017/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 579/QĐ-TTg năm 2017 về nguyên tắc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương thực hiện chính sách an sinh xã hội giai đoạn 2017-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Thông tư 99/2017/TT-BTC quy định về quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện chính sách cấp ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn giai đoạn 2017-2018 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 12/2018/QĐ-TTg về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Công văn 285/UBDT-DTTS năm 2018 thực hiện Quyết định 12/2018/QĐ-TTg do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 12Công văn 392a/UBDT-DTTS năm 2018 hướng dẫn bổ sung thực hiện Quyết định 12/2018/QĐ-TTg do Ủy ban Dân tộc ban hành
Công văn 7020/BTC-NSNN năm 2018 hướng dẫn cơ chế tài chính quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện chính sách quy định tại Quyết định 12/2018/QĐ-TTg do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 7020/BTC-NSNN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 14/06/2018
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra