- 1Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 70146/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2017 |
Kính gửi: Cổng thông tin điện tử - Bộ Tài chính
Cục thuế TP Hà Nội nhận được Phiếu chuyển số 888/PC-TCT ngày 20/09/2017 của Tổng cục Thuế chuyển thư hỏi của độc giả Hung Ha ở Hà Nội do Cổng thông tin điện tử - Bộ Tài chính chuyển đến (Phiếu chuyển số: 0914-20/THTH-DVC ngày 14/09/2017) (sau đây gọi là “Độc giả”) hỏi về chính sách thuế. Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
1. Hạch toán chi phí được trừ đối với khoản khoán chi công tác phí
Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp, sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính như sau:
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt....
2.9. Chi phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép không đúng theo quy định của Bộ luật Lao động.
Chi phụ cấp cho người lao động đi công tác, chi phí đi lại và tiền thuê chỗ ở cho người lao động đi công tác nếu có đầy đủ hóa đơn, chứng từ được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. Trường hợp doanh nghiệp có khoán tiền đi lại, tiền ở, phụ cấp cho người lao động đi công tác và thực hiện đúng theo quy chế tài chính hoặc quy chế nội bộ của doanh nghiệp thì được tính vào chi phí được trừ khoản chi khoán tiền đi lại, tiền ở, tiền phụ cấp”.
Căn cứ quy định nêu trên, Cục thuế TP Hà Nội trả lời Độc giả nguyên tắc như sau:
Trường hợp Công ty của Độc giả thực hiện khoán tiền đi lại, tiền ở, phụ cấp cho cán bộ công nhân viên đi công tác và thực hiện theo đúng quy chế tài chính hoặc quy chế nội bộ của Công ty thì khoản khoán chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN phải là khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty và có chứng từ hợp pháp theo quy định.
2. Hạch toán thu nhập chịu thuế TNCN đối với khoản khoán chi công tác phí
Căn cứ điểm đ.4 khoản 2 Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân quy định các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công như sau:
“đ.4) Phần khoán chi văn phòng phẩm, công tác phí, điện thoại, trang phục,... cao hơn mức quy định hiện hành của Nhà nước. Mức khoán chi không tính vào thu nhập chịu thuế đối với một số trường hợp như sau: ...
đ.4.2) Đối với người lao động làm việc trong các tổ chức kinh doanh, các văn phòng đại diện: mức khoán chi áp dụng phù hợp với mức xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo các văn bản hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp”.
Căn cứ quy định trên, Trường hợp Công ty của Độc giả thực hiện khoán chi công tác phí cho cán bộ công nhân viên theo đúng quy chế tài chính hoặc quy chế nội bộ của Công ty cho người lao động đi công tác và phù hợp với mức xác định thu nhập chịu thuế TNDN theo các văn bản hướng dẫn thi hành Luật thuế TNDN thì khoản khoán chi này không phải tính vào thu nhập tính thuế TNCN của người lao động.
Nếu còn vướng mắc, đề nghị Độc giả liên hệ với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để được giải đáp cụ thể.
Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Cổng thông tin điện tử - Bộ Tài chính được biết và hướng dẫn Độc giả thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 63351/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 62112/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 60968/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân của người lao động nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 65153/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 69020/CT-TTHT năm 2017 về xác định thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 71455/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với giảng viên do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 72985/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với chuyên gia nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 73375/CT-TTHT năm 2017 về thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động bán cổ phiếu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 76568/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 1Bộ Luật lao động 2012
- 2Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 63351/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 62112/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 60968/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân của người lao động nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 65153/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 69020/CT-TTHT năm 2017 về xác định thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 71455/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với giảng viên do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 72985/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với chuyên gia nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 73375/CT-TTHT năm 2017 về thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động bán cổ phiếu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 76568/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 70146/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 70146/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 30/10/2017
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/10/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực