Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6868/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2013 |
Kính gửi: Vụ Chính sách thuế (Bộ Tài chính)
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 9586/HQHP-TXNK ngày 24/10/2013 của Cục Hải quan thành phố Hải Phòng đề nghị hướng dẫn thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng dây thép không hợp kim thuộc mã số 7217.10.39 (bản photo gửi kèm).
Căn cứ Thông tư số 12/2013/TT-BTC ngày 21/1/2013 của Bộ Tài chính thì mặt hàng dây thép không hợp kim thuộc mã số 7217.10.39 có mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi là 3%, kể từ ngày 7/3/2013.
Ngày 4/4/2013, Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 38/2013/TT-BTC sửa đổi thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 39.03, 54.02, 59.02, 72.17. Trong nhóm 72.17, chỉ có mặt hàng thuộc mã số 7217.30.31 được sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi, các mặt hàng khác thuộc nhóm 72.17 thực hiện theo thuế suất hiện hành. Tại Danh mục thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng ban hành kèm theo Thông tư số 38/2013/TT-BTC ngày 4/4/2013 của Bộ Tài chính thì mặt hàng thuộc mã số 7217.10.39 vẫn ghi thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi là 5% (mức thuế suất trước khi có Thông tư sửa đổi), mà không ghi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi là 3% (tương ứng với mức sửa đổi tại Thông tư số 12/2013/TT-BTC ngày 21/1/2013).
Đề nghị Vụ Chính sách thuế cho biết ý kiến về vướng mắc nêu trên. Ngoài ra, Tổng cục Hải quan có kiến nghị sau: Đề nghị Vụ Chính sách thuế khi ban hành Thông tư sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu với ưu đãi thì cần cập nhật kịp thời mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với những mặt hàng đã được sửa đổi thuế suất tại các văn bản đang còn hiệu lực, để không gây khó khăn cho cơ quan hải quan trong thực hiện.
Văn bản xin gửi về Cục Thuế xuất nhập khẩu - Tổng cục Hải quan./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn về việc áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
- 2Công văn số 55/TCHQ-KTTT về việc thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 7063/TCHQ-TXNK vướng mắc thực hiện Thông tư 104/2010/TT-BTC quy định mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất thiết bị nâng hạ thuộc Danh mục các sản phẩm cơ khí trọng điểm do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 7141/TCHQ-TXNK năm 2013 thuế nhập khẩu mặt hàng thép không gỉ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 7498/TCHQ-TXNK năm 2013 thuế suất thuế MFN đối với mặt hàng thuộc mã số 7217.10.39 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 8026/TCHQ-TXNK năm 2013 thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi vật tư, linh kiện sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 8163/TCHQ-TXNK năm 2013 thuế suất thuế nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 4612/TCHQ-TXNK năm 2014 về nộp thuế nhập khẩu trước đối với thép hợp kim khác mã 7227.90.00 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 6013/TCHQ-TXNK năm 2014 thực hiện kiểm tra, phân tích thép không hợp kim do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 7273/BTC-CST năm 2014 về thuế nhập khẩu mặt hàng thép cán nóng do Bộ Tài chính ban hành
- 11Công văn 13734/TCHQ-TXNK năm 2014 về phân loại hàng hóa và xác định mức thuế thép không hợp kim do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12Công văn 16640/BTC-CST năm 2014 áp dụng biện pháp quản lý mặt hàng dây hàn bằng thép hợp kim nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 13Công văn 16719/BTC-CST năm 2014 điều chỉnh thuế nhập khẩu ưu đãi thép cán nóng do Bộ Tài chính ban hành
- 14Công văn 4003/TCHQ-TXNK năm 2017 mã số hàng hóa và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng lốp (vỏ) xe nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Công văn về việc áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
- 2Công văn số 55/TCHQ-KTTT về việc thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 7063/TCHQ-TXNK vướng mắc thực hiện Thông tư 104/2010/TT-BTC quy định mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất thiết bị nâng hạ thuộc Danh mục các sản phẩm cơ khí trọng điểm do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Thông tư 12/2013/TT-BTC sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mặt hàng dây thép không hợp kim thuộc mã số 7217.10.39 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 38/2013/TT-BTC sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng thuộc nhóm 39.03, 54.02, 59.02, 72.17 quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 7141/TCHQ-TXNK năm 2013 thuế nhập khẩu mặt hàng thép không gỉ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 7498/TCHQ-TXNK năm 2013 thuế suất thuế MFN đối với mặt hàng thuộc mã số 7217.10.39 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 8026/TCHQ-TXNK năm 2013 thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi vật tư, linh kiện sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 8163/TCHQ-TXNK năm 2013 thuế suất thuế nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 4612/TCHQ-TXNK năm 2014 về nộp thuế nhập khẩu trước đối với thép hợp kim khác mã 7227.90.00 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Công văn 6013/TCHQ-TXNK năm 2014 thực hiện kiểm tra, phân tích thép không hợp kim do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12Công văn 7273/BTC-CST năm 2014 về thuế nhập khẩu mặt hàng thép cán nóng do Bộ Tài chính ban hành
- 13Công văn 13734/TCHQ-TXNK năm 2014 về phân loại hàng hóa và xác định mức thuế thép không hợp kim do Tổng cục Hải quan ban hành
- 14Công văn 16640/BTC-CST năm 2014 áp dụng biện pháp quản lý mặt hàng dây hàn bằng thép hợp kim nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 15Công văn 16719/BTC-CST năm 2014 điều chỉnh thuế nhập khẩu ưu đãi thép cán nóng do Bộ Tài chính ban hành
- 16Công văn 4003/TCHQ-TXNK năm 2017 mã số hàng hóa và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng lốp (vỏ) xe nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 6868/TCHQ-TXNK năm 2013 thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mặt hàng dây thép không hợp kim do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 6868/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 15/11/2013
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Hoàng Việt Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra