Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 68311/CT-HTr | Hà Nội, ngày 21 tháng 10 năm 2015 |
Kính gửi: Văn phòng chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015.
(Địa chỉ: Số 1, ngõ 165 Chùa Bộc, P. Trung Liệt, Q. Đống Đa, TP. Hà Nội. MST: 0106852621)
Trả lời công văn số 290/NTM-VPCT ngày 04/08/2015 của Văn phòng chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 (sau đây gọi tắt là Văn phòng) hỏi về chính sách thuế, Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Khoản 4, 10 Điều 3 Luật Khoa học và Công nghệ số 29/2013/QH13 ngày 18/06/2013 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định:
“4. Nghiên cứu khoa học là hoạt động khám phá, phát hiện, tìm hiểu bản chất, quy luật của sự vật, hiện tượng tự nhiên, xã hội và tư duy; sáng tạo các giải pháp nhằm ứng dụng vào thực tiễn.
10. Dịch vụ khoa học và công nghệ là hoạt động phục vụ hỗ trợ kỹ thuật cho việc nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; hoạt động liên quan đến sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường chất lượng sản phẩm, hàng hóa, an toàn bức xạ hạt nhân và năng lượng nguyên tử; dịch vụ về thông tin, tư vấn, đào tạo, bồi dưỡng, phổ biến, ứng dụng thành tựu khoa học và công nghệ trong các lĩnh vực kinh tế-xã hội.”
- Căn cứ Khoản 5, Điều 10 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng quy định thuế suất 5% đối với dịch vụ khoa học và công nghệ:
“15. Dịch vụ khoa học và công nghệ là các hoạt động phục vụ, hỗ trợ kỹ thuật cho việc nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; các hoạt động liên quan đến sở hữu trí tuệ; chuyển giao công nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa, an toàn bức xạ, hạt nhân và năng lượng nguyên tử; dịch vụ về thông tin, tư vấn đào tạo, bồi dưỡng, phổ biến, ứng dụng thành tựu khoa học và công nghệ trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội theo hợp đồng dịch vụ khoa học và công nghệ quy định tại Luật Khoa học và công nghệ,...”
- Căn cứ Khoản 1 và 2 Điều 13 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ quy định về việc cấp hóa đơn do Cục Thuế đặt in:
“1. Cơ quan thuế cấp hóa đơn cho các tổ chức không phải là doanh nghiệp, hộ và cá nhân không kinh doanh nhưng có phát sinh hoạt động bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cần có hóa đơn để giao cho khách hàng.
…
2. Hóa đơn do cơ quan thuế cấp theo từng số tương ứng với đề nghị của tổ chức, hộ và cá nhân không kinh doanh gọi là hóa đơn lẻ.
Tổ chức không phải là doanh nghiệp, hộ và cá nhân không kinh doanh nhưng có phát sinh hoạt động bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cần có hóa đơn để giao cho khách hàng được cơ quan thuế cấp hóa đơn lẻ là loại hóa đơn bán hàng...”
- Căn cứ Khoản 5, Điều 3 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp quy định phương pháp tính thuế:
“5. Đơn vị sự nghiệp, tổ chức khác không phải là doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp có hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp mà các đơn vị này xác định được doanh thu nhưng không xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ, cụ thể như sau:
+ Đối với dịch vụ (bao gồm cả lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay): 5%.
Riêng hoạt động giáo dục, y tế biểu diễn nghệ thuật: 2%.
+ Đối với kinh doanh hàng hóa: 1%.
+ Đối với hoạt động khác: 2%.”
- Căn cứ Khoản 1 Thông tư số 42/2003/TT-BTC ngày 07/05/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung, sửa đổi thông tư số 96/2002/TT-BTC ngày 24/10/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 75/2002/NĐ-CP ngày 30/08/2002 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức thuế môn bài quy định:
“1 - Thay thế điểm 1 mục I của Thông tư số 96/2002/TT-BTC và Thông tư số 113/2002/TT-BTC như sau:
“Các tổ chức kinh tế bao gồm:
- Các Doanh nghiệp Nhà nước, Công ty cổ phần, Công ty trách nhiệm hữu hạn, Doanh nghiệp tư nhân, Doanh nghiệp hoạt động theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, tổ chức và cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt nam không theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, các tổ chức, đơn vị sự nghiệp khác và tổ chức kinh doanh hạch toán kinh tế độc lập khác;…
Các tổ chức kinh tế nêu trên nộp thuế Môn bài căn cứ vào vốn đăng ký ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư theo biểu như sau:
Đơn vị: đồng
BẬC THUẾ MÔN BÀI | VỐN ĐĂNG KÝ | MỨC THUẾ MÔN BÀI CẢ NĂM |
- Bậc 1 | Trên 10 tỷ | 3.000.000 |
- Bậc 2 | Từ 5 tỷ đến 10 tỷ | 2.000.000 |
- Bậc 3 | Từ 2 tỷ đến dưới 5 tỷ | 1.500.000 |
- Bậc 4 | Dưới 2 tỷ | 1.000.000 |
…”
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Văn phòng là đơn vị hành chính sự nghiệp có phát sinh Hợp đồng với Tổ chức Lương thực và nông nghiệp Liên hợp quốc (“FAO”) nhằm đưa ra những lựa chọn chiến lược trong hệ thống nông nghiệp tạo ra sự gia tăng thu nhập của nông dân và đáp ứng những nhu cầu trong phát triển nông thôn mới thì:
- Về thuế GTGT và thuế TNDN: Trường hợp Hợp đồng thỏa thuận nêu trên là hợp đồng dịch vụ khoa học và công nghệ, áp dụng thuế suất thuế GTGT là 5% và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ % trên doanh thu là 5%.
- Về hóa đơn chứng từ: Văn phòng được cơ quan thuế cấp hóa đơn lẻ là loại hóa đơn bán hàng.
- Về thuế Môn bài: Văn phòng thực hiện nộp thuế Môn bài bậc 4 là 1.000.000 đồng.
Cục thuế thành phố Hà Nội trả lời để Văn phòng được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 67060/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế đối với đơn vị sự nghiệp công lập do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 67878/CT-HTr năm 2015 kê khai thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 68308/CT-HTr năm 2015 kê khai giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc trong việc tính thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 68309/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 68306/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 65535/CT-HTr năm 2015 chính sách thuế đối với trường hợp chuyển nhượng hợp đồng mua bán do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 66136/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế thu nhập cá nhân trường hợp giảm trừ gia cảnh do có người phụ thuộc do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 1996
- 2Thông tư 96/2002/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 75/2002/NĐ-CP về việc điều chỉnh mức thuế môn bài do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 113/2002/TT-BTC bổ sung Thông tư 96/2002/TT-BTC về việc điều chỉnh mức thuế môn bài do Bộ Tài Chính ban hành
- 4Thông tư 42/2003/TT-BTC bổ sung, sửa đổi Thông tư 96/2002/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 75/2002/NĐ-CP về điều chỉnh mức thuế môn bài do Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 6Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Công văn 67060/CT-HTr năm 2015 về chính sách thuế đối với đơn vị sự nghiệp công lập do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 67878/CT-HTr năm 2015 kê khai thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 68308/CT-HTr năm 2015 kê khai giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc trong việc tính thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 68309/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 68306/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 65535/CT-HTr năm 2015 chính sách thuế đối với trường hợp chuyển nhượng hợp đồng mua bán do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15Công văn 66136/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế thu nhập cá nhân trường hợp giảm trừ gia cảnh do có người phụ thuộc do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 68311/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế đối với đơn vị hành chính sự nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 68311/CT-HTr
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 21/10/2015
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra