- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 3Quyết định 1780/QĐ-TCHQ năm 2016 về Quy trình hoàn thuế, không thu thuế xét giảm thuế đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 5Quyết định 1919/QĐ-TCHQ năm 2018 về Quy trình miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế, xử lý tiền thuế nộp thừa đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6830/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 21 tháng 11 năm 2018 |
Kính gửi: Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
Tổng cục Hải quan nhận được báo cáo của các Cục Hải quan tỉnh, thành phố về việc hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu theo quy định của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 ngày 06/4/2016 và Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016. Để đảm bảo thực hiện đúng các quy định của pháp luật về thuế và quản lý thuế, Tổng cục Hải quan yêu cầu các đơn vị thực hiện như sau:
1. Về việc hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng đã xuất khẩu sản phẩm
Căn cứ Điều 36 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định về việc hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng đã xuất khẩu sản phẩm thì trường hợp người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng đã đưa vào sản xuất hàng hóa xuất khẩu và đã xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài hoặc xuất khẩu vào khu phi thuế quan, được hoàn thuế nhập khẩu đã nộp. Các trường hợp xuất khẩu khác (như xuất khẩu tại chỗ cho doanh nghiệp trong nước) thì không đủ điều kiện hoàn thuế nhập khẩu.
Để thực hiện đúng quy định trên, Tổng cục Hải quan yêu cầu Cục trưởng các Cục Hải quan tỉnh, thành phố:
- Chỉ đạo các Chi cục thực hiện hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng đã đưa vào sản xuất hàng xuất khẩu và đã xuất khẩu sản phẩm theo đúng quy định tại Điều 36 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP.
- Chỉ đạo các Chi cục thực hiện kiểm tra, rà soát toàn bộ các trường hợp đã hoàn thuế theo quy định tại Điều 36 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP từ ngày 01/9/2016 đến nay để xác định đúng đối tượng, loại hình được hoàn thuế.
Trường hợp phát hiện hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh đã nộp thuế sau đó đưa vào sản xuất hàng xuất khẩu nhưng không xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài hoặc không xuất khẩu sản phẩm vào khu phi thuế quan thì thực hiện thu hồi toàn bộ số tiền thuế nhập khẩu, thuế tự vệ, thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp (nếu có) đã hoàn sai quy định, báo cáo kết quả về Tổng cục Hải quan (Cục Thuế xuất nhập khẩu) trước ngày 15/12/2018 theo biểu mẫu đính kèm.
2. Về kiểm tra sau hoàn thuế đối với các hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau
Căn cứ điểm a khoản 3 Điều 60 Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 được sửa đổi bổ sung tại khoản 18 Điều 1 Luật quản lý thuế số 21/2012/QH13; khoản 4 Điều 6 Quy trình hoàn thuế, không thu thuế, xét giảm thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định số 1780/QĐ-TCHQ ngày 17/6/2016, nay là khoản 2 Điều 24 Quy trình miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế, xử lý tiền thuế nộp thừa đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định số 1919/QĐ-TCHQ ngày 28/6/2018 của Tổng cục Hải quan quy định về việc kiểm tra sau hoàn thuế.
Yêu cầu Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố chỉ đạo các Chi cục thực hiện phân loại hồ sơ và kiểm tra sau hoàn thuế theo đúng các quy định nêu trên.
Tổng cục Hải quan thông báo để các Cục Hải quan tỉnh, thành phố được biết và thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
TỔNG CỤC HẢI QUAN |
|
BÁO CÁO SỐ LIỆU HOÀN THUẾ
(Kèm theo Công văn số 6830/TCHQ-TXNK ngày 21/11/2018 của Tổng cục Hải quan)
(Đơn vị tính: VND)
STT | Số lượng tờ khai nhập khẩu | Số lượng tờ khai XK tại chỗ (không bao gồm xuất khẩu vào khu phi thuế quan) | Số tiền thuế đã hoàn sai quy định | Số tiền thuế đã thu hồi | Số tiền thuế chưa thu hồi (Lý do)
| |||||||||
A11 | A12 | Thuế Nhập khẩu | Thuế Tự vệ | Thuế Chống bán phá giá | Thuế Chống trợ cấp | Tổng số | Thuế Nhập khẩu | Thuế Tự vệ | Thuế Chống bán phá giá | Thuế Chống trợ cấp | Tổng số | |||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU | CỤC HẢI QUAN TỈNH, THÀNH PHỐ |
- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 3Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
- 4Quyết định 1780/QĐ-TCHQ năm 2016 về Quy trình hoàn thuế, không thu thuế xét giảm thuế đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 6Công văn 4345/TXNK-CST năm 2017 về hướng dẫn xử lý hoàn thuế nhập khẩu do Cục thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 7Công văn 5409/TCT-KK năm 2017 về xử lý hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Quyết định 1919/QĐ-TCHQ năm 2018 về Quy trình miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế, xử lý tiền thuế nộp thừa đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 3731/TXNK-CST năm 2018 về xử lý hoàn thuế tự vệ do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
Công văn 6830/TCHQ-TXNK năm 2018 xử lý hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 6830/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 21/11/2018
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Nguyễn Dương Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/11/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực