- 1Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 2Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 99/2016/TT-BTC hướng dẫn về quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5409/TCT-KK | Hà Nội, ngày 23 tháng 11 năm 2017 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Hà Nam
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 3008/CT-TTHT ngày 02/10/2017 của Cục Thuế tỉnh Hà Nam về việc hoàn trả khoản thu ngân sách nộp thừa. Về việc này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Căn cứ Khoản 13 Điều 1 Luật số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012 sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế.
- Căn cứ Khoản 5 Điều 28, Điều 33, Điều 57, Khoản 2 Điều 59 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế;
- Căn cứ Điều 25 Thông tư số 99/2016/TT-BTC ngày 29/6/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng.
Căn cứ các quy định và hướng dẫn nêu trên, theo báo cáo của Cục Thuế tỉnh Hà Nam, Tổng cục Thuế đề nghị Cục Thuế tỉnh Hà Nam xem xét hồ sơ thực tế và quy định hiện hành để xác định lại số thuế đủ điều kiện được hoàn, số thuế đã hoàn, số tiền thu hồi hoàn đã nộp, số đã nộp thừa (nếu có) của Công ty TNHH Dệt Đài Nguyên (Việt Nam). Trường hợp Công ty TNHH Dệt Đài Nguyên (Việt Nam) đủ điều kiện, thủ tục thuộc trường hợp hoàn nộp thừa, Cục Thuế tỉnh Hà Nam thực hiện:
- Hướng dẫn Công ty TNHH Dệt Đài Nguyên (Việt Nam) thực hiện thủ tục hoàn trả số tiền thuế nộp thừa theo quy định tại Điều 57, Điều 59 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính.
- Phối hợp với Kho bạc Nhà nước hoàn trả số tiền thuế nộp thừa theo nguyên tắc: Nguồn tiền hoàn trả số tiền thu hồi hoàn thuế GTGT đã nộp thừa được chi từ nguồn thu hồi hoàn thuế GTGT năm hiện hành. Nguồn hoàn trả số tiền chậm nộp đã nộp thừa (nếu có) được hoàn trả từ NSNN theo quy định tại Khoản 2 Điều 59 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế biết và thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1655/TCT-KK năm 2017 xử lý hoàn thuế giá trị gia tăng dự án đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 2390/TXNK-PL năm 2017 trả lời công văn 242/CV-ENTEC về phương án xử lý vướng mắc liên quan đến việc hoàn thuế nhập khẩu, giá trị gia tăng mặt hàng máy cắt do Cục thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 3Công văn 3101/TCT-CS năm 2017 xử lý truy hoàn thuế giá trị gia tăng qua kiểm tra sau hoàn thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 5397/TCT-CS năm 2017 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 5210/TXNK-CST năm 2017 về xử lý thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 6Công văn 6830/TCHQ-TXNK năm 2018 xử lý hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 2Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 99/2016/TT-BTC hướng dẫn về quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 1655/TCT-KK năm 2017 xử lý hoàn thuế giá trị gia tăng dự án đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 2390/TXNK-PL năm 2017 trả lời công văn 242/CV-ENTEC về phương án xử lý vướng mắc liên quan đến việc hoàn thuế nhập khẩu, giá trị gia tăng mặt hàng máy cắt do Cục thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 6Công văn 3101/TCT-CS năm 2017 xử lý truy hoàn thuế giá trị gia tăng qua kiểm tra sau hoàn thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 5397/TCT-CS năm 2017 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 5210/TXNK-CST năm 2017 về xử lý thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 9Công văn 6830/TCHQ-TXNK năm 2018 xử lý hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 5409/TCT-KK năm 2017 về xử lý hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 5409/TCT-KK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 23/11/2017
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Nguyễn Đại Trí
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/11/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực