Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 67544/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 16 tháng 10 năm 2017 |
Kính gửi: Công ty TNHH Thái Dương Việt Nam
(Địa chỉ: 86 Cửa Bắc, P. Quán Thánh, Q. Ba Đình, TP Hà Nội, MST: 0101261960)
Trả lời công văn số 2309/CVHC ngày 23/09/2017 và công văn số 2108/CVHC ngày 21/8/2017 của Công ty TNHH Thái Dương Việt Nam hỏi về thuế suất thuế GTGT đối với dịch vụ tư vấn, hỗ trợ du học nước ngoài, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng
+ Tại Tiết b Khoản 1 Điều 9 quy định về thuế suất 0%
“Điều 9. Thuế suất 0%
1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
...b) Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan.
Cá nhân ở nước ngoài là người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và ở ngoài Việt Nam trong thời gian diễn ra việc cung ứng dịch vụ: Tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan là tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh và các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Trường hợp cung cấp dịch vụ mà hoạt động cung cấp vừa diễn ra tại Việt Nam, vừa diễn ra ở ngoài Việt Nam nhưng hợp đồng dịch vụ được ký kết giữa hai người nộp thuế tại Việt Nam hoặc có cơ sở thường trú tại Việt Nam thì thuế suất 0% chỉ áp dụng đối với phần giá trị dịch vụ thực hiện ở ngoài Việt Nam, trừ trường hợp cung cấp dịch vụ bảo hiểm cho hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất 0% trên toàn bộ giá trị hợp đồng. Trường hợp, hợp đồng không xác định riêng phần giá trị dịch vụ thực hiện tại Việt Nam thì giá tính thuế được xác định theo tỷ lệ (%) chi phí phát sinh tại Việt Nam trên tổng chi phí.
Cơ sở kinh doanh cung cấp dịch vụ là người nộp thuế tại Việt Nam phải có tài liệu chứng minh dịch vụ thực hiện ở ngoài Việt Nam.”
+ Tại Tiết b Khoản 2 Điều 9 quy định điều kiện áp dụng thuế suất 0% đối với dịch vụ xuất khẩu
“2. Điều kiện áp dụng thuế Suất 0%:
...b) Đối với dịch vụ xuất khẩu:
- Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan:
- Có chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;... ”
+ Tại Điều 11 quy định về mức thuế suất 10%
''Điều 11. Thuế suất 10%
Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.”
Căn cứ vào các quy định trên, trường hợp Công ty TNHH Thái Dương Việt Nam (sau đây gọi tắt là Công ty) ký hợp đồng với các trường trung học, cao đẳng, đại học, các trường đào tạo ngoại ngữ và các tổ chức giáo dục quốc tế nhằm thực hiện việc cung cấp dịch vụ tư vấn, giới thiệu học sinh, sinh viên Việt Nam đi du học tự túc ở nước ngoài bao gồm việc hỗ trợ các trường nước ngoài trong việc nhận hồ sơ đăng ký học của học sinh, chuyển hồ sơ, nhận thông báo nhập học ở nước ngoài chuyển cho học sinh thì các dịch vụ này xác định là dịch vụ tiêu dùng tại Việt Nam, không được xác định là dịch vụ xuất khẩu nên thuộc đối tượng chịu thuế suất thuế GTGT 10% theo quy định tại Điều 11 Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính.
Trong quá trình thực hiện, nếu còn vướng mắc, đề nghị Công ty TNHH Thái Dương Việt Nam liên hệ với Chi cục Thuế quận Ba Đình để được hướng dẫn cụ thể.
Cục thuế TP Hà Nội trả lời Công ty TNHH Thái Dương Việt Nam biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 14016/CT-TTHT năm 2015 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ tư vấn y tế cho hội viên của doanh nghiệp chế xuất do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 65616/CT-TTHT năm 2017 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 65618/CT-TTHT năm 2017 về đối tượng áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 0% do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 65999/CT-TTHT năm 2017 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng bã bia do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 68748/CT-TTHT năm 2017 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 71456/CT-TTHT năm 2017 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ vận chuyển quốc tế bằng hình thức xách tay do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 76063/CT-TTHT năm 2017 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ vận chuyển do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 34670/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng dịch vụ tư vấn kiểm thử phần mềm do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 69578/CT-TTHT năm 2020 về thuế suất thuế đối với dịch vụ tư vấn cho tổ chức nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 1744/GDĐT-VP năm 2018 thực hiện đúng quy định việc tiếp khách nước ngoài, hoạt động tư vấn du học và hoạt động quảng cáo trong nhà trường do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 14016/CT-TTHT năm 2015 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ tư vấn y tế cho hội viên của doanh nghiệp chế xuất do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 65616/CT-TTHT năm 2017 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 65618/CT-TTHT năm 2017 về đối tượng áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 0% do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 65999/CT-TTHT năm 2017 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng bã bia do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 68748/CT-TTHT năm 2017 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 71456/CT-TTHT năm 2017 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ vận chuyển quốc tế bằng hình thức xách tay do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 76063/CT-TTHT năm 2017 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ vận chuyển do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 34670/CT-TTHT năm 2018 về thuế suất thuế giá trị gia tăng dịch vụ tư vấn kiểm thử phần mềm do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 69578/CT-TTHT năm 2020 về thuế suất thuế đối với dịch vụ tư vấn cho tổ chức nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 1744/GDĐT-VP năm 2018 thực hiện đúng quy định việc tiếp khách nước ngoài, hoạt động tư vấn du học và hoạt động quảng cáo trong nhà trường do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Công văn 67544/CT-TTHT năm 2017 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ tư vấn, hỗ trợ du học nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 67544/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 16/10/2017
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra