Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 65618/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 03 tháng 10 năm 2017 |
Kính gửi: Viện Chính sách và Chiến lược phát triển nông nghiệp nông thôn
(Địa chỉ: số 16, Thụy Khuê, Quận Tây Hồ, TP Hà Nội, Việt Nam;
MST: 0102165667)
Cục thuế TP Hà Nội nhận được công văn số 339/CSCL-TC ngày 14/8/2017 của Viện Chính sách và Chiến lược phát triển nông nghiệp nông thôn (sau đây gọi tắt là Viện chính sách và chiến lược) hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật thuế giá trị gia tăng.
+ Tại Điều 2 quy định về đối tượng chịu thuế GTGT:
“Điều 2. Đối tượng chịu thuế
Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư này.”
+ Tại Điều 9 quy định thuế suất 0%:
“Điều 9. Thuế suất 0%
1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
b) Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan.
…
Cơ sở kinh doanh cung cấp dịch vụ là người nộp thuế tại Việt Nam phải có tài liệu chứng minh dịch vụ thực hiện ở ngoài Việt Nam.”.
+ Tại Điều 11 quy định thuế suất 10%.
- Theo Hợp đồng số NSO 2016-0554 ngày 02/12/2016 ký giữa Viện chính sách và chiến lược và Tổ chức ICCO thì:
+ “Viện Chính sách và Chiến lược PTNNNT sẽ tham gia vào Hợp phần 2, hoạt động “Dịch vụ thông tin cho nông dân trồng cà phê tại vùng Tây Nguyên, Việt Nam” tại Dự án Cà phê Xanh Việt Nam. Theo đó số liệu Viện chính sách và chiến lược thu thập được là sản phẩm đầu ra để cung cấp cho Tổ chức ICCO.
+ Theo thỏa thuận, chi phí dịch vụ tư vấn Dự án Cà phê Xanh Việt Nam do Cơ quan Vũ trụ Hà Lan (tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam) tài trợ.
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Viện chính sách và chiến lược ký hợp đồng để cung cấp dịch vụ tư vấn nông nghiệp tại Việt Nam cho Tổ chức ICCO là tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, dịch vụ được thực hiện tại Việt Nam thì không thuộc đối tượng áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% theo hướng dẫn tại Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính nêu trên. Mức thuế suất thuế GTGT áp dụng là 10%.
Cục thuế TP Hà Nội thông báo để Viện chính sách và chiến lược được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 9163/CT-TTHT năm 2016 về áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 0% do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 60183/CT-TTHT năm 2017 về điều kiện áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 0% do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 65613/CT-TTHT năm 2017 về điều kiện áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 0% do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 67544/CT-TTHT năm 2017 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ tư vấn, hỗ trợ du học nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 7333/CT-TTHT năm 2019 về đối tượng áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 0% do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 9163/CT-TTHT năm 2016 về áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 0% do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 60183/CT-TTHT năm 2017 về điều kiện áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 0% do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 65613/CT-TTHT năm 2017 về điều kiện áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 0% do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 67544/CT-TTHT năm 2017 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ tư vấn, hỗ trợ du học nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 7333/CT-TTHT năm 2019 về đối tượng áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 0% do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 65618/CT-TTHT năm 2017 về đối tượng áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 0% do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 65618/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 03/10/2017
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra