BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 668/TCT-CS | Hà Nội, ngày 15 tháng 3 năm 2021 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Kon Tum
Trả lời công văn số 1099/CT-NVDT ngày 16/9/2020 của Cục Thuế tỉnh Kon Tum về đối tượng nộp thuế tài nguyên, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại Khoản 5 Điều 3 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên quy định:
“Điều 3. Người nộp thuế
5. Đối với tài nguyên thiên nhiên cấm khai thác hoặc khai thác trái phép bị bắt giữ, tịch thu thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên và được phép bán ra thì tổ chức được giao bán phải khai, nộp thuế tài nguyên theo từng lần phát sinh tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp tổ chức được giao bán tài nguyên trước khi trích các khoản chi phí liên quan đến hoạt động bắt giữ, bán đấu giá, trích thưởng theo chế độ quy định.”
- Tại Điểm d Khoản 4 Điều 8, Điều 10, Khoản 6 Điều 11 và Khoản 1 Điều 42 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế quy định:
“Điều 8. Các loại thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế và khai quyết toán thuế
4. Các loại thuế, khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước khai theo từng lần phát sinh, bao gồm:
d) Thuế tài nguyên của tổ chức được giao bán tài nguyên bị bắt giữ, tịch thu; khai thác tài nguyên không thường xuyên đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép hoặc không thuộc trường hợp phải cấp phép theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của các khoản thu về đất, lệ phí môn bài, lệ phí trước bạ, tiền cấp quyền và các khoản thu khác theo pháp luật quản lý, sử dụng tài sản công
Người nộp thuế thực hiện quy định về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại Điều 44 Luật Quản lý thuế. Đối với thời hạn nộp hồ sơ khai của các khoản thu về đất, lệ phí môn bài, lệ phí trước bạ, tiền cấp quyền và các khoản thu khác theo pháp luật quản lý, sử dụng tài sản công theo quy định tại khoản 5 Điều 44 Luật Quản lý thuế được thực hiện như sau:..
8. Các khoản thu vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.
Điều 11. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế
Người nộp thuế thực hiện các quy định về địa điểm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 45 Luật Quản lý thuế và các quy định sau đây:..
6. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với người nộp thuế có phát sinh nghĩa vụ thuế đối với các loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 45 Luật Quản lý thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp, trừ các trường hợp sau đây:..
Điều 42. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 05 tháng 12 năm 2020.”
Căn cứ quy định trên, đối với tài nguyên cấm khai thác hoặc khai thác trái phép bị bắt giữ, tịch thu,thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên và được phép bán ra thì tổ chức được giao bán phải kê khai, nộp thuế tài nguyên theo từng lần phát sinh bán ra trước khi trích các khoản chi phí liên quan đến hoạt động bắt giữ, bán đấu giá, trích thưởng theo chế độ quy định theo quy định của pháp luật về thuế.
Đề nghị Cục Thuế tỉnh Kon Tum căn cứ quy định của pháp luật về thuế, phối hợp với cơ quan công an để hướng dẫn thực hiện kê khai, nộp thuế tài nguyên theo đúng quy định của pháp luật.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Kon Tum biết./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 65/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế tài nguyên do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 3104/TCT-CS năm 2018 về thuế tài nguyên do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 3791/TCT-CS năm 2020 về căn cứ tính thuế tài nguyên do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 418/TCT-KK năm 2020 về kê khai thuế tài nguyên do thay đổi phần mềm kê khai Hỗ trợ kê khai (HTKK) do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 152/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế tài nguyên do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 65/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế tài nguyên do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Luật Quản lý thuế 2019
- 4Công văn 3104/TCT-CS năm 2018 về thuế tài nguyên do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Nghị định 126/2020/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Quản lý thuế
- 6Công văn 3791/TCT-CS năm 2020 về căn cứ tính thuế tài nguyên do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 418/TCT-KK năm 2020 về kê khai thuế tài nguyên do thay đổi phần mềm kê khai Hỗ trợ kê khai (HTKK) do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 668/TCT-CS năm 2021 về đối tượng nộp thuế tài nguyên do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 668/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 15/03/2021
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Vũ Xuân Bách
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/03/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực