Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6670/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 12 tháng 02 năm 2018 |
Kính gửi: Công ty TNHH thuốc thú ý Việt Nam
(Địa chỉ: Lô số 28 KCN Quang Minh, TT Quang Minh, Mê Linh, TP Hà Nội
MST: 2500243205)
Trả lời công văn số 03/17 ngày 11/12/2017 của Công ty TNHH thuốc thú ý Việt Nam (sau đây gọi là Công ty) hỏi về việc chính sách thuế đối với khoản tiền thưởng bằng tiền cho cá nhân kinh doanh, Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Khoản 4, Điều 2 Luật số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc Hội sửa đổi Điều 10 Luật thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH11 quy định về thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân kinh doanh như sau:
“4. Sửa đổi Điều 10 như sau:
Điều 10. Thuế đối với cá nhân kinh doanh
3. Thuế suất:
a) Phân phối, cung cấp hàng hóa: 0,5%;
b) Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 2%.
Riêng hoạt động cho thuê tài sản, đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, đại lý bán hàng đa cấp: 5%;
c) Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 1,5%;
d) Hoạt động kinh doanh khác: 1 %. ”
- Căn cứ Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 30/07/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thuế GTGT và thuế TNCN đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế TNCN quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế số 71/2014/QH13 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về thuế:
+ Tại Khoản 1 Điều 1 quy định người nộp thuế như sau:
“Điều 1. Người nộp thuế
1. Người nộp thuế theo hướng dẫn tại Chương I Thông tư này là cá nhân cư trú bao gồm cá nhân, nhóm cá nhân và hộ gia đình có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật (sau đây gọi là cá nhân kinh doanh). Lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh bao gồm cả một số trường hợp sau:
a) Hành nghề độc lập trong những lĩnh vực, ngành nghề được cấp giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.
...c) Hợp tác kinh doanh với tổ chức... ”
+ Tại Điều 7 hướng dẫn khai thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh như sau:
“1. Nguyên tắc khai thuế
a) Cá nhân nộp thuế từng lần phát sinh khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân theo từng lần phát sinh nếu có tổng doanh thu kinh doanh trong năm dương lịch trên 100 triệu đồng.
b) Cá nhân kinh doanh theo hình thức hợp tác kinh doanh với tổ chức, tài sản tham gia hợp tác kinh doanh thuộc sở hữu của cá nhân, xác định được doanh thu kinh doanh của cá nhân thì cá nhân ủy quyền cho tổ chức khai thuế và nộp thuế thay. Tổ chức có trách nhiệm khai thuế và nộp thuế thay cho cá nhân tại cơ quan thuế quản lý tổ chức.
2. Hồ sơ khai thuế …
- Trường hợp cá nhân kinh doanh theo hình thức hợp tác kinh doanh ủy quyền cho tổ chức khai thuế và nộp thuế thay thì tổ chức khai thuế thay theo Tờ khai mẫu số 01/CNKD kèm theo Phụ lục mẫu số 01-1/BK-CNKD ban hành kèm theo Thông tư này; và bản chụp hợp đồng hợp tác kinh doanh (nếu là lần khai thuế đầu tiên của hợp đồng)...
4. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh chậm nhất là ngày thứ 30 (ba mươi) của quý tiếp theo quý phát sinh doanh thu tính thuế. ”
+ Tại Mẫu 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn:
"Trường hợp cá nhân kinh doanh theo hình thức hợp tác kinh doanh với tổ chức thì tổ chức khai thay kèm theo Tờ khai 01/CNKD Phụ lục Bảng kê chi tiết cá nhân kinh doanh theo mẫu 01-1/CNKD và không phải khai các chỉ tiêu từ [04] đến [14]”
- Căn cứ Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng quy định các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT như sau:
“1. Tổ chức, cá nhân nhận các khoản thu về bồi thường bằng tiền (bao gồm cả tiền bồi thường về đất và tài sản trên đất khi bị thu hồi đất theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền), tiền thưởng, tiền hỗ trợ, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác...”
- Căn cứ Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21/12/2016 của Bộ Tài chính quy định mục lục ngân sách nhà nước (áp dụng từ năm ngân sách 2017).
Căn cứ hướng dẫn trên, trường hợp công ty thực hiện chương trình khuyến mại tất niên bằng tiền cho các quầy thuốc và nhà thuốc là cá nhân kinh doanh làm chủ sở hữu thì khoản tiền thưởng khuyến mại này thuộc đối tượng chịu thuế TNCN với thuế suất là 1%. Trường hợp cá nhân, hộ kinh doanh ủy quyền cho công ty thực hiện kê khai nộp thuế đối với khoản hỗ trợ này thì công ty thực hiện kê khai theo mẫu biểu số 01/CNKD (công ty ghi cụm từ “Khai thay” vào phần trước cụm từ “Người nộp thuế hoặc Đại diện hợp pháp của người nộp thuế” đồng thời người khai ký tên, đóng dấu của Công ty) và kèm theo phụ lục mẫu số 01-1/BK-CNKD ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC. Công ty kê khai và nộp thuế theo mã số thuế của công ty tại Cục Thuế TP Hà Nội theo chương 557, tiểu mục 1003.
Cục Thuế TP Hà Nội thông báo Công ty TNHH thuốc thú ý Việt Nam được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 2001/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với người lao động nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 1040/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với khoản chi phí làm giấy phép lao động do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 5552/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 6277/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 20055/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú người Nhật Bản do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 47490/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân của cá nhân không cư trú do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 8099/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân đối với khoản chi tiền thưởng, tiền hỗ trợ, khuyến khích cho người bán hàng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 84144/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế đối với khoản tiền thưởng cho nhân viên không còn làm việc tại Công ty do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 283/CTHN-TTHT năm 2021 hướng dẫn chính sách thuế đối với khoản tiền thưởng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 66230/CT-KK&KTT năm 2020 kiến nghị về chính sách thuế đối với cá nhân có phát sinh thu nhập từ hoạt động Thương mại điện tử do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 89343/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế đối với cá nhân hợp tác kinh doanh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014
- 4Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 324/2016/TT-BTC quy định Hệ thống mục lục ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 2001/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với người lao động nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 1040/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với khoản chi phí làm giấy phép lao động do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 5552/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 6277/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 20055/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú người Nhật Bản do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 47490/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân của cá nhân không cư trú do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 8099/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân đối với khoản chi tiền thưởng, tiền hỗ trợ, khuyến khích cho người bán hàng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 84144/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế đối với khoản tiền thưởng cho nhân viên không còn làm việc tại Công ty do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 283/CTHN-TTHT năm 2021 hướng dẫn chính sách thuế đối với khoản tiền thưởng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15Công văn 66230/CT-KK&KTT năm 2020 kiến nghị về chính sách thuế đối với cá nhân có phát sinh thu nhập từ hoạt động Thương mại điện tử do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 16Công văn 89343/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế đối với cá nhân hợp tác kinh doanh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 6670/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với khoản tiền thưởng bằng tiền cho cá nhân kinh doanh do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 6670/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 12/02/2018
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra