- 1Nghị định 71/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 66400/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 09 tháng 10 năm 2017 |
Kính gửi: Công ty TNHH MTV Kỹ thuật máy bay
(Địa chỉ: Sân bay Quốc tế Nội Bài; xã Phú Minh, huyện Sóc Sơn TP Hà Nội. MST: 0102713673)
Trả lời công văn số 4656/TCTHK-CTKT ngày 22/09/2016 của Công ty TNHH MTV Kỹ thuật máy bay hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Tại Khoản 1, Khoản 10, Điều 3 Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 03/5/2007 của Chính phủ, quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin hướng dẫn giải thích từ ngữ trong Nghị định này như sau:
“1. Sản phẩm phần mềm là phần mềm và tài liệu kèm theo được sản xuất và được thể hiện hay lưu trữ ở bất kỳ một dạng vật thể nào, có thể được mua bán hoặc chuyển giao cho đối tượng khác khai thác, sử dụng.
…
10. Dịch vụ phần, mềm là hoạt động trực tiếp hỗ trợ; phục vụ việc sản xuất, cài đặt, khai thác, sử dụng, nâng cấp, bảo hành, bảo trì phần mềm và các hoạt động tương tự khác liên quan đến phần mềm.”
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế GTGT.
+ Tại Khoản 21 Điều 4 quy định đối tượng không chịu thuế GTGT như sau:
"21. ...
Phần mềm máy tính bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật."
+ Tại Điều 11 quy định về thuế suất 10% như sau:
"Điều 11. Thuế suất 10%
Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.
…"
- Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam.
Căn cứ quy định trên, Cục thuế TP Hà Nội trả lời nguyên tắc như sau:
Trường hợp Công ty TNHH MTV Kỹ thuật máy bay thực hiện thuê phần mềm của nhà cung cấp nước ngoài (dịch vụ cho thuê) thì hoạt động này thuộc đối tượng chịu thuế GTGT. Công ty có trách nhiệm khấu trừ thuế nhà thầu (GTGT, TNDN) trước khi thanh toán cho nhà cung cấp nước ngoài.
Trường hợp Công ty TNHH MTV Kỹ thuật máy bay thực hiện thuê các thiết bị phần cứng, máy chủ, bản quyền hệ quản trị CSDL và đường truyền của các nhà cung cấp trong nước thì hoạt động này không thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. Công ty thực hiện kê khai và nộp thuế GTGT thuế suất 10% theo quy định.
Trong quá trình thực hiện, nếu còn vướng mắc đề nghị đơn vị liên hệ với Phòng Kiểm tra thuế số 2 để được hướng dẫn.
Cục Thuế TP Hà Nội thông báo để Công ty TNHH MTV Kỹ thuật máy bay được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 24617/CT-TTHT năm 2017 về đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 47761/CT-TTHT năm 2017 đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 70588/CT-TTHT năm 2017 về đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 68571/CT-TTHT năm 2017 về đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 74282/CT-TTHT năm 2018 về đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 56688/CTHN-TTHT năm 2021 về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Nghị định 71/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 24617/CT-TTHT năm 2017 về đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 47761/CT-TTHT năm 2017 đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 70588/CT-TTHT năm 2017 về đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 68571/CT-TTHT năm 2017 về đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 74282/CT-TTHT năm 2018 về đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 56688/CTHN-TTHT năm 2021 về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 66400/CT-TTHT năm 2017 về đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 66400/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 09/10/2017
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/10/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực