- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47761/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 14 tháng 07 năm 2017 |
Kính gửi: Cổng thông tin điện tử - Bộ Tài chính
Cục Thuế TP Hà Nội nhận được Phiếu chuyển số 544/PC-TCT ngày 15/6/2017 của Tổng cục Thuế chuyển thư hỏi của độc giả Trần Anh Tuấn ở Hà Nội do Cổng thông tin điện tử - Bộ Tài chính chuyển đến (sau đây gọi là “Độc giả”) hỏi về chính sách thuế. Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ khoản 4 Điều 14 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn :
“4. Khấu trừ thuế GTGT trong một số trường hợp cụ thể như sau:
a) Đối với cơ sở sản xuất kinh doanh tổ chức sản xuất khép kín, hạch toán tập trung có sử dụng sản phẩm thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT qua các khâu để sản xuất ra mặt hàng chịu thuế GTGT thì số thuế GTGT đầu vào tại các khâu được khấu trừ toàn bộ.”
- Căn cứ khoản 1 Điều 1 và tiết a khoản 9 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung Điều 14 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT đầu vào:
- Tại Khoản 1 Điều 1 quy định về đối tượng không chịu thuế:
“Sửa đổi khoản 1 Điều 4 như sau:
1. Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm trồng rừng), chăn nuôi, thủy sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế bán thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu:
- Tại khoản 9 Điều 1 quy định:
“9. Sửa đổi, bổ sung Điều 14 như sau:
a) Sửa đổi khoản 2 Điều 14 như sau:
“2. Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ (kể cả tài sản cố định) sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT thì chỉ được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT. Cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và không được khấu trừ; trường hợp không hạch toán riêng được thì thuế đầu vào được khấu trừ tính theo tỷ lệ (%) giữa doanh thu chịu thuế GTGT, doanh thu không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT so với tổng doanh thu của hàng hóa, dịch vụ bán ra bao gồm cả doanh thu không phải kê khai, tính nộp thuế không hạch toán riêng được.
Cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT hàng tháng/quý tạm phân bổ số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ, tài sản cố định mua vào được khấu trừ trong tháng/quý, cuối năm cơ sở kinh doanh hiện tính phân bổ số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của năm để kê khai điều chỉnh thuế GTGT đầu vào đã tạm phân bổ khấu trừ theo tháng/quý.” ”
Căn cứ quy định trên và nội dung hỏi của độc giả, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Trường hợp Công ty của độc giả là đơn vị trực tiếp nuôi heo sau đó bán heo cho người dân trực tiếp sử dụng tiêu dùng thì khi bán ra thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. Thuế GTGT đầu vào phục vụ cho hoạt động không chịu thuế GTGT thì công ty không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo quy định.
- Trường hợp, Công ty có hoạt động thuê các đơn vị gia công thịt heo cho công ty để sản xuất ruốc thịt, sản xuất xúc xích thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thì công ty được kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với hóa đơn thuê gia công theo quy định.
- Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ (kể cả tài sản cố định) sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT thì công ty chỉ được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT. Công ty của độc giả phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và không được khấu trừ. Trường hợp không hạch toán riêng được thì thuế đầu vào được khấu trừ tính theo tỷ lệ (%) giữa doanh thu chịu thuế GTGT, doanh thu không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT so với tổng doanh thu của hàng hóa, dịch vụ bán ra bao gồm cả doanh thu không phải kê khai, tính nộp thuế không hạch toán riêng được theo quy định tại khoản 9 Điều 1 Thông tư 26/2015/TT- BTC nêu trên.
Đối với trường hợp công ty có tổ chức sản xuất khép kín, hạch toán tập trung có sử dụng sản phẩm thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT qua các khâu để sản xuất ra mặt hàng chịu thuế GTGT thì số thuế GTGT đầu vào tại các khâu được khấu trừ toàn bộ theo quy định tại khoản 4 Điều 14 Thông tư 219/2013/TT-BTC.
Nếu còn vướng mắc, đề nghị Công ty độc giả liên hệ với cơ quan Thuế quản lý trực tiếp để được hướng dẫn cụ thể.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Cổng thông tin điện tử- Bộ Tài chính được biết và hướng dẫn độc giả thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 38119/CT-TTHT năm 2017 về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 40673/CT-TTHT năm 2017 về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 40848/CT-TTHT năm 2017 về đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân và giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 70588/CT-TTHT năm 2017 về đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 66400/CT-TTHT năm 2017 về đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 68571/CT-TTHT năm 2017 về đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 38119/CT-TTHT năm 2017 về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 40673/CT-TTHT năm 2017 về đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 40848/CT-TTHT năm 2017 về đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân và giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 70588/CT-TTHT năm 2017 về đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 66400/CT-TTHT năm 2017 về đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 68571/CT-TTHT năm 2017 về đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 47761/CT-TTHT năm 2017 đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 47761/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 14/07/2017
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/07/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực