- 1Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 2Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Đầu tư 2014
- 4Nghị định 135/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 5Thông tư 333/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 77/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 6Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 65993/CT-QLĐ | Hà Nội, ngày 21 tháng 8 năm 2019 |
Kính gửi: Ông Nguyễn Trọng Toàn
(Địa chỉ: Xuân Mai, Chương Mỹ, Hà Nội)
Cục Thuế thành phố Hà Nội nhận được Phiếu chuyển số 562/PC-TCT ngày 22/7/2019 của Tổng cục Thuế về việc trả lời độc giả Nguyễn Trọng Toàn hỏi về chính sách miễn tiền thuê đất. Theo đó, doanh nghiệp của độc giả có dự án nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi từ năm 2004 tại địa bàn kinh tế xã hội khó khăn và đã được hưởng ưu đãi miễn tiền thuê đất 13 năm từ 2004-2016, nay có được miễn tiền thuê đất năm 2017, 2018 theo quy định của Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp nông thôn không? Doanh nghiệp có phải làm văn bản đề nghị miễn hay không? Về việc này, Cục Thuế có ý kiến trả lời như sau:
Tại Khoản 1 Điều 13 Luật Đầu tư năm 2014 quy định về Bảo đảm đầu tư kinh doanh trong trường hợp thay đổi pháp luật như sau:
“1. Trường hợp văn bản pháp luật mới được ban hành quy định ưu đãi đầu tư cao hơn ưu đãi đầu tư mà nhà đầu tư đang được hưởng thì nhà đầu tư được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định của văn bản pháp luật mới cho thời gian hưởng ưu đãi còn lại của dự án.”
Tại Khoản 6, Điều 18 và Khoản 8, Điều 19 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 6 Điều 3 Nghị định 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016) của Chính phủ quy định về miễn, giảm tiền thuê đất như sau:
“6. Người thuê đất, thuê mặt nước chỉ được hưởng ưu đãi miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước sau khi làm các thủ tục để được miễn, giảm theo quy định.
8. Việc miễn tiền thuê đất đối với dự án đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn thực hiện theo quy định của Chính phủ về ưu đãi đầu tư trong nông nghiệp, nông thôn và được miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản theo quy định tại khoản 2 Điều này.”
Tại Điều 6 và Khoản 4 Điều 20 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn quy định như sau:
“Điều 6. Miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước của Nhà nước
...3. Doanh nghiệp có dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư thì dự án đó được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong 15 năm đầu kể từ ngày Nhà nước cho thuê đất, thuê mặt nước và giảm 50% tiền thuê đất, thuê mặt nước trong 07 năm tiếp theo.
4. Doanh nghiệp có dự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư thì dự án đó được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong 11 năm đầu kể từ ngày Nhà nước cho thuê đất, thuê mặt nước và giảm 50% tiền thuê đất, thuê mặt nước trong 05 năm tiếp theo. ...
Điều 20. Điều khoản chuyển tiếp và hiệu lực thi hành
...4. Doanh nghiệp có dự án đang thực hiện và đáp ứng quy định ưu đãi, hỗ trợ tại Nghị định 210/2013/NĐ-CP thì tiếp tục được ưu đãi hỗ trợ theo Nghị định 210/2013/NĐ-CP hoặc theo quy định tại Nghị định này.”
Tại Khoản 5, Điều 12 Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 (được sửa đổi tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư 333/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016) của Bộ Tài chính quy định như sau:
“5. Người được Nhà nước cho thuê đất chỉ được hưởng ưu đãi miễn, giảm tiền thuê đất sau khi làm các thủ tục để được miễn, giảm tiền thuê đất; cụ thể như sau:
a) Trường hợp thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đất nhưng người được Nhà nước cho thuê đất không làm thủ tục để được miễn, giảm tiền thuê đất thì phải nộp tiền thuê đất theo quy định của pháp luật. Trường hợp chậm làm thủ tục miễn, giảm tiền thuê đất thì khoảng thời gian chậm làm thủ tục không được miễn, giảm tiền thuê đất.
b) Trường hợp khi nộp hồ sơ xin miễn, giảm tiền thuê đất đã hết thời gian được miễn, giảm theo quy định tại Điều 19, Điều 20 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP thì không được miễn, giảm tiền thuê đất; nếu đang trong thời gian được miễn, giảm tiền thuê đất thì chỉ được miễn, giảm tiền thuê đất cho thời gian ưu đãi còn lại tính từ thời điểm nộp đủ hồ sơ hợp lệ xin miễn, giảm tiền thuê đất;...”
Căn cứ các quy định trên, đề nghị Quý độc giả đối chiếu hồ sơ cụ thể để xác định dự án nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi của Doanh nghiệp có đáp ứng đủ điều kiện được được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ hay không. Trường hợp đủ điều kiện và còn thời gian được miễn, giảm; để được xem xét miễn, giảm tiền thuê đất, doanh nghiệp phải làm văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ gửi cơ quan thuế nơi có điểm đất thực hiện dự án; thời gian được xem xét miễn, giảm tiền thuê đất tính từ ngày nộp đủ hồ sơ vào cơ quan thuế.
Trường hợp có vướng mắc, đề nghị Quý độc giả liên hệ với cơ quan thuế nơi có điểm đất thực hiện dự án để được xem xét, hướng dẫn theo quy định.
Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến để Quý độc giả biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 46420/CTHN-TTHT năm 2021 về xử lý hóa đơn khi hủy hợp đồng thuê đất theo bản án của Tòa do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 25532/CTHN-TTHT năm 2022 về chính sách thuế giá trị gia tăng theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP và tiền thuê đất được giảm do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 36823/CTHN-TTHT năm 2022 về chính sách thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp đối với chuyển nhượng quyền thuê đất do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Nghị định 210/2013/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 2Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 3Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật Đầu tư 2014
- 5Nghị định 135/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 6Thông tư 333/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 77/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 7Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 8Công văn 46420/CTHN-TTHT năm 2021 về xử lý hóa đơn khi hủy hợp đồng thuê đất theo bản án của Tòa do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 25532/CTHN-TTHT năm 2022 về chính sách thuế giá trị gia tăng theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP và tiền thuê đất được giảm do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 36823/CTHN-TTHT năm 2022 về chính sách thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp đối với chuyển nhượng quyền thuê đất do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 65993/CT-QLĐ năm 2019 về chính sách miễn tiền thuê đất do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 65993/CT-QLĐ
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 21/08/2019
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Viên Viết Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/08/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực